Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phương Trung có đáp án, được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án chi tiết giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HSG sắp tới. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
Lấy 50 tế bào xôma từ một loài cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy: nguyên liệu cần cung cấp tương đương 16800 NST đơn, trong số NSTcủa các tế bào con thu được chỉ có 14400 NST chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường.
- Tìm bộ NST lưỡng bội của loài.
- Tính số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân
của các tế bào xôma đều bằng nhau.
Câu 2
Cho hai cây thuần chủng lai với nhau thu được F1. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 5440 cây, trong đó có 3060 cây thân cao, quả đỏ.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Biết mỗi gen nằm trên 1 NST thường và quy định 1 tính trạng. Tương phản với các tính trạng thân cao, quả đỏ là các tính trạng thân thấp, quả vàng.
Câu 3
Phân biệt những điểm khác nhau giữa:
- Nguyên phân và giảm phân
- Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc?
Câu 5
Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.
- Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
- Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
- Số NST tương đương nguyên liệu mà môi trường cung cấp: 50.2n.( 2k -1) = 16800 (1) - Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới là: 50.2n.( 2k -2 ) = 14400 → 50.2n.( 2k -1-1) = 14400 → 50.2n.( 2k -1) – 50.2n = 14400 (2) Lấy PT (1) – PT(2) ta được: 50.2n = 16800- 14400 = 2400 →2n = \(\frac{{2400}}{{50}}\) = 48 Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 48.
Ta có số NST tương đương nguyên liệu mà môi trường cung cấp: 50.2n.( 2k -1) = 16800 (1) Mà 2n = 48 ( Câu 1). Thế vào PT(1) à50.48.( 2k -1) = 16800 → 2k -1 = \(\frac{{16800}}{{2400}}\) = 7 → 2k = 8 = 23 → k = 3 Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân 3 đợt. |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 2
Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120 cây thân thấp, hạt tròn
Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.
Câu 3
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.
- Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
- Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 4
Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
… ATA XAT AAX XTA TAG GXA…
a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?
b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?
c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên?
d. Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì?
e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?
Câu 5
Một người có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X thì bị bệnh gì ? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh này?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:
- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.
- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin - VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.
- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin. - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.
- VD: bạch cầu e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng. - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay… g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
Câu 2
1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.
2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 3
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.
1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.
2. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.
Câu 4
Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin.
- Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
- Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN trên.
Câu 5
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.
1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.
2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?
Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
1. NST đơn = 0, tâm động = 24, crômatit=48 - Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb - Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab. |
2 |
1.-Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit -Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền 2.-Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
1. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen?
2. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người . Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?
Câu 2
1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3
1. Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?
2. Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.
Câu 4
Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P : Chó lông đen, ngắn x Chó lông đen, dài được F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định kiểu gen của P?
Câu 5
Ở một loài bọ cánh cứng: Alen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Xác định số cá thể con có mắt lồi, màu trắng
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
1.Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật: - Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li: Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn, tính trội là trội hoàn toàn - Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn,, và các cặp gen phải phân li độc lập( mỗi cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ) 2. Cơ chế sinh con trai, con gái ở người Ở người tế bào 2n có 23 NST , trong đó có 22 cặp NST thường giống nhau giữa người nam và người nữ. Riêng cặp NST giới tính thì : Nam chứa cặp XY không tương đồng. Người nữ chứa cặp XX tương đồng Cơ chế sinh con trai , con gái ở người do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Sự phân li cặp NST giới tính ở nữ ( XX) chỉ tạo 1 loại trứng duy nhất mang NST X. Ở nam (XY) tạo 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y. Trong thụ tinh tạo hợp tử nếu trứng X kết hợp tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái. Nếu trứng X kết hợp tinh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai. Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai vì giới tính của con được hình thành do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử mà mẹ chỉ cho X nên giới tính của con phụ thuộc vào việc trứng kết hợp với tinh trùng mang X hay mang Y của bố |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
a. Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết?
b. Ở đậu hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng là hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen di truyền phân ly độc lập. Không lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt vàng, nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả ba cặp tính trạng trên với nhau.
Câu 2
- Thế nào là cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng? Cơ chế hình thành cặp NST tương đồng?
- Theo dõi một tế bào của người (2n = 46) đang thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. Biết trong một chu kỳ thời gian của kì trung gian kéo dài 3 phút, mỗi kì còn lại có thời gian bằng nhau và bằng 1.5 phút. Xác định số NST cùng trạng thái trong các tế bào tại phút theo dõi thứ 14 và thứ 25.
Câu 3
- ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào?
- Giải thích mối quan hệ: ADN (gen) à mARN à Prôtêin à Tính trạng
- Hai đoạn ADN kí hiệu là I và II có cùng số lượng nuclêôtit như nhau nhưng đoạn ADN I có khả năng chịu nhiệt cao hơn đoạn ADN II. Hãy cho biết sự khác biệt về cấu trúc của hai đoạn ADN này?
Câu 4
Xét hai cặp nhiễm sắc thể (NST) không tương đồng
- Cặp thứ nhất: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST ABCDE, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST abcde.
- Cặp thứ hai: Một NST nguồn gốc từ bố có các đoạn NST FGHIK, một NST có nguồn gốc từ mẹ có các đoạn NST fghik.
- Xuất hiện một giao tử BCDE FGHIK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
- Xuất hiện một giao tử ABCDE FIHGK, đây là hiện tượng gì? Nếu các NST còn lại có cấu trúc không đổi, hãy viết các loại giao tử chưa xuất hiện.
Câu 5
- Tại sao người ta lại tiếp máu bằng con đường tĩnh mạch mà không phải bằng con đường động mạch?
- Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
a. - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân ly trong quá trình phân bào - Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết: Là do các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 NST tương đồng. Nói cách khác mỗi NST mang nhiều gen khác nhau và các gen trên 1 NST cùng phân li và cùng tổ hợp với nhau trong giảm phân tạo giao tử và trong thụ tinh tạo hợp tử. b. - Quy ước gen: Gen A: Hạt vàng, gen a: Hạt xanh Gen B: Hạt trơn , gen b: Hạt nhăn Gen D: Thân cao, gen d: Thân thấp
+ Aa x Aa à ¾ hạt vàng : ¼ hạt xanh + Bb x Bb à ¾ hạt trơn : ¼ hạt nhăn + Dd x Dd à ¾ thân cao : ¼ thân thấp
¾ hạt vàng x ¾ hạt trơn x ¾ thân cao = 27/64
¾ hạt vàng x ¼ hạt nhăn x ¼ thân thấp = 3/64 |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Phương Trung có đáp án Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: