Với mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chọn đội tuyển sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Khánh có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết . Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
TRƯỜNG THCS TÂN KHÁNH |
ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1.
Cho lai 2 giống cà chua thuần chủng với nhau được F1, cho F1 tiếp tục tự thụ phấn với nhau được F2 gồm 9600 cây trong đó có 600 cây hoa vàng, quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, các tính trạng tương phản với hoa vàng, quả bầu dục là hoa đỏ, quả tròn.
Biện luận xác định kiểu gen, kiểu hình của P; viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 2.
Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Câu 3.
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật, nhất là động vật bậc cao.
Người ta có thể dự báo được sự xuất hiện của đột biến gen không? Tại sao?
Câu 4.
Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ADN và cấu trúc ARN?
Câu 5
Vì sao nói prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào?
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
* Xét kết quả phép lai ta thấy: - Đời F2 có 600 cây trong tổng số 9600 kiểu hình hoa vàng, quả bầu dục tương ứng với tỉ lệ = \(\frac{1}{{16}}\) - Mà mỗi tính trạng do 1 gen quy định, tính trạng tương phản với hoa vàng, quả bầu dục là hoa đỏ, quả tròn -> ở F2 16 kiểu tổ hợp và 2 tính trạng hoa vàng, quả bầu dục là tính trạng lặn; 2 tính trạng hoa đỏ, quả tròn là những tính trạng trội; 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập. - Đời F2 có 16 kiểu tổ hợp = 4 loại giao tử đực x 4 loại giao tử cái. -> Các cá thể F1 đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. - Quy ước gen: A: quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng B: quy định quả tròn; b: quy định quả bầu dục. -> Kiểu gen của cá thể F1 đều là AaBb (hoa đỏ - quả tròn). -> P thuần chủng có thể có kiểu gen như sau: - Trường hợp 1: P : AABB (hoa đỏ - quả tròn) x aabb (hoa vàng - quả bầu dục) -> F1 : AaBb - Trường hợp 2: P : AAbb (hoa đỏ - quả bầu dục) x aaBB (hoa vàng - quả tròn) -> F1 : AaBb ->Sơ đồ lai từ F1 -> F2: F1: AaBb x AaBb G: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 đỏ - tròn) : (3 đỏ-bầu dục) : (3 vàng-tròn) : (1 vàng - bầu dục) |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1(3 điểm)
a.Mô tả sơ lược quá trình nhân đôi của ADN?
b.Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN và cơ chế tổng hợp ARN ?
Câu 2 (4điểm)
a.Nêu bản chất, mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ :
Gen( 1 đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → tính trạng.
b.ADN và prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Trình bày những chức năng cơ bản của prôtêin ?
Câu 3( 4 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái 2n = 44 NST.Sau một số lần nguyên phân liên tiếp môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 11220 NST.Các tế bào con này tạo ra trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho các trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% ,của tinh trùng là 6,25%.Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a.Xác định số lượng hợp tử hình thành
b.Tính số lượng tế bào sinh trứng và số lượng tế bào tinh trùng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 4 (5điểm)
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a.Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của gen nói trên
b.Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 2 cây cà chua thuần chủng chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả sau:
101 Cao - Vàng
203 Cao - Đỏ
101 Thấp - Đỏ
Hãy giải thích kết quả - Xác định kiểu gen của cây bố, mẹ. Viết sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN
CÂU |
Nội dung |
||||||||||||||||||
1 a
b.
|
* Qúa trình nhân đôi -Qúa trình nhân đôi của ADN diễn ra trong nhân tế bào -Khi bắt đầu nhân đôi 2 mạch ADN tách nhau dần ra - Các Nu trên mạch đơn ( mạch khuôn) sau khi được tách ra liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào theo NTBS ( A-T,G-X và ngược lại) → Hai mạch mới của ADN con dần được hình thành * Nguyên tắc: -Khuôn mẫu -NTBS: - Gĩư lại 1 nửa Khác nhau
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
Đem giao phối thỏ lông xù, tai thẳng với thỏ lông xù, tai cụp ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
a. xác định kiểu gen của bố, mẹ . Biết lông xù, tai thẳng trội hoàn toàn so với lông trơn , tai cụp.
b. Lai phân tích thỏ lông xù, tai cụp ở P. Xác định kết quả thu được ở F1
Câu 2
Nêu sự khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội, NST thường với NST giới tính, NST kép và cặp NST tương đồng, quá trình nguyên phân và giảm phân ?
Câu 3
có một số hợp tử cùng loài, đều nguyên phân 6 lần bằng nhau và đã tạo ra tổng cộng 256 tế bào con. Các tế bào con có chứa tổng 20480 tâm động.
a. Hãy cho biết số hợp tử ban đầu và bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu ?
b Tính số nguyên liệu tương đương với số NST mà môi trường đã cung cấp cho các hợp tử nói trên nguyên phân?
Câu 4
.a.Trình bày quá trình nhân đôi của ADN ?
b.So sánh quá trình tổng hợp AND với quá trình tổng hợp ARN ?
Câu 5
Có một đoạn phân tử ADN chứa 4 gen kế tiếp nhau.Tổng số nuclêôtít của đoạn ADN bằng 8400. Số lượng nuclêôtít của mỗi gen nói trên lần lượt theo tỉ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a.Tính số lượng nuclêôtít và chiều dài của gen nói trên
b.Tính số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp nếu đoạn phân tử ADN trên tự nhân đôi 5 lần.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
|||||||||||||||
1 |
Quy ước gen : A: lông xù a. lông trơn B. tai thẳng b.tai cụp -Vì ở F1: ( 3:3:1:1) = ( 3:1)(1:1) + F1 (3:1) -> P : Aa x Aa Hoặc Bb x Bb + F1 (1:1) -> P : Aa x aa Hoặc Bb x bb - Tổ hợp 2 tính trạng: ( Aa x Aa )( Bb x bb) ( Aa x aa)( Bb x Bb) -> có thể có 2 sơ đồ lai: P1: AaBb x Aabb ( thỏa mãn) ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) P2: AaBb x aaBb ( loại) ( lông xù, tai thẳng ) ( lông trơn, tai thẳng) * sơ đồ lai : P1: AaBb x Aabb ( lông xù, tai thẳng) ( lông xù, tai cụp) Gp : AB ; Ab ; aB ; ab Ab ; ab
Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH 1.AABb 3.xù, thẳng 2.AaBb 1 AAbb 3 xù, cụp 2 Aabb 1 aaBb 1 trơn, thẳng 1 aabb 1. trơn, cụp Thỏ lông xù, tai cụp ở P có KG : AAbb ; Aabb Lai phân tích P1: AAbb x aabb P2: Aa x aabb |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
a. Em hiểu gì về đột biến gen ? Nguyên nhân ý nghĩa của đột biến gen ?
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội ?
Câu 2
1. Nêu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập? Phân biệt kết quả của thí nghiệm lai một cặp và lai hai cặp tính trạng của Men đen?
2. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu 3
Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 4
1.Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN
2. Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền? Nếu vi phạm nguyên tắc trên sẽ dẫn tới hậu quả gì?
Câu 5
1. Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
2. Có ý kiến cho rằng bệnh mù màu, máu khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh
chỉ xuất hiện ở người nam. Em hãy cho biết nhận định trên là đúng hay sai? Giải thích.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
a. đột biến gen :là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hợăc 1 số cặp Nu nào đó , xảy ra ở 1 hoặc 1 số vị trí nào đó trên phân tử ADN các dạng đột biến gen: - mất 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thêm 1 cặp hay 1 số cặp Nu - thay thế 1 cặp Nu này bằng 1 cặp Nu khác - đảo vị trí giữa các cặp Nu nguyên nhân gây đột biến gen - trong điều kiện tự nhiên: do tác nhân vật lí hoá học của môi trường - trong thực nghiệm: ý nghĩa đột biến gen - đột biến gen là những biến đổi trong cầu trúc của gen , từ đó biến đổi mARN và protêin tương ứng -> có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình ở sinh vật - đột biến gen : làm xuất hiện các tính trạng mới đó là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá - ví dụ 1: đột biến làm tăng khả năng chịu hạn và chịu rét ở lúa - ví dụ 2: đột biến gen ở lúa làm cây cứng và nhiều bông -> là các đột biến có lợi b. - cơ chế : trong quá trình phát sinh giao tử , có 1 cặp NST của tế bào sinh giao tử không phân li ( các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 loại giao tử. + 1 loại giao tử chứa 2 NST của cặp nào đó ( giao tử n+1) + 1 loại giao tử không chứa NST của cặp nào đó ( giao tử n-1) -> 2 giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh tạo ra : thể 3 nhiễm 3n+1 thể 1 nhiễm 2n-1 |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?
Câu 2
Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen BB và bb, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen BBb. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây lai tam bội đó?
Câu 3
Khi nuôi gà người ta thấy:
1. Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng lông xám, chân cao với gà thuần chủng lông đen, chân thấp thu được F1 đồng loạt gà lông xám, chân cao. Biện luận và lập sơ đồ lai?
2. Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai gà P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% gà lông xám, chân cao - 25% gà lông xám, chân thấp
- 25% gà lông đen, chân cao - 25% gà lông đen, chân thấp
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P và lập sơ đồ lai? Biết rằng ở gà, hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao chân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
Câu 4
Một gen có số nuclêôtit loại X là 270 chiếm 15% số nuclêôtit của gen. Qúa trình nhân đôi của gen đã hình thành tất cả 28980 liên kết hyđrô. Xác định:
1. Chiều dài của gen và số nuclêôtit mỗi loại của gen?
2. Số nuclêôtit mỗi loại trong các gen con được hình thành?
3. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp?
4. Số nuclêôtit tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp để tạo ra các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới?.
Câu 5.
Bố mẹ có nhóm máu A đẻ con trai có nhóm máu A, con gái có nhóm máu O tìm kiểu gen về nhóm máu của mọi người trong gia đình trên.
ĐÁP ÁN
Câu |
Nội dung |
1 |
- Thể một nhiễm: 2n - 1 = 23 - Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 25 - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 26 - Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 26 - Thể không nhiễm: 2n - 2 = 22 |
2 |
Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen B trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen B, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen b hình thành hợp tử BBb (tam bội). - Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu tốt, thường bất thụ ... |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Khánh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: