YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thanh Dương có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thanh Dương có đáp án giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS THANH DƯƠNG

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc ADN và ARN? Cho biết quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

b. Trình bày nguyên nhân, cơ chế phát sinh thể dị bội.

 

Câu 2

Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ Nam :  Nữ ≈ 1: 1

Nói rằng người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao?

 

Câu 3

a. Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng, NST thường, NST giới tính?

b. Nêu bản chất, ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài lưỡng bội giao phối?

 

Câu 4

 Tế bào của một loại sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là AaBbDd XX. Từ 5 tế bào sinh dục sơ khai của cá thể này đều trải qua số lần ngueyen phân như nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2520 NST đơn. Có 6,25% trong số tế bào tạo ra trải qua giảm phân và tất cả các tế bào đều được thụ tinh. Biết các quá trình phân bào diễn ra bình thường.

a. Xét tên loài và giới tính của loài này.

b. Tính số lần nguyên phân của 5 tế bào trên. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?

 

Câu 5

a. Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến và thường biến?

b. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu trúc của ADN và ARN.

* Giống nhau:

- Đều thuộc loại Axit nuclêic, thuộc loại đai phân tử.

- Đều được cấu tạo từ các nguyên tốt C, H, O, N và P.

- Đều là những đa phân tử.

- Đơn phân là nuclêôtit có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, axit photphoric 1 bazơ nitơ.

* Khác nhau:

Đặc điểm so sánh cấu tạo

ADN

ARN

 

- Đường C5H10O4.

- Khối lượng lớn, kích thước lớn.

- Có 4 loại đơn phân: A, T, G, X.

- Là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS: A – T, G – X và ngược lại.

 

- Đường C5H10O5.

- Khối lượng, kích thước nhỏ.

- CÓ 4 loại đơn phân A, U, G, X.

- Gồm 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen theo NTBS: A – U, T – A, G – X, X – G.

 

- Nguyên tắc tự nhân đôi

+ Nguyên tắc khuôn mẫu.

+ NTBS

+ Nguyên tắc bán bảo toàn.

b. Nguyên nhân phát sinh thể dị bội.

+ Do 1 cặp NST không phân li trong quá trình phát sinh giao tử. Kết quả là 1 giao tử có cả 2 NST của 1 cặp, còn 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó.

- Cơ chế phát sinh: vẽ sơ đồ minh họa như trong SGK

 

---

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1.

         Nêu tên các cơ quan và cho biết chức năng của các cơ quan ở cây có hoa

 

Câu 2.

         Trình bày đặc điểm của các lớp động vật có xương sống.

 

Câu 3.

         Trình bày chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người.

 

Câu 4.

         Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.

 

Câu 5.

         a) (2đ) Khi lai chuột lông đen với chuột lông trắng người ta nhận thấy tất cả F1 đều lông đen. Khi cho lai phân tích những cơ thể F1 người ta thấy có tỉ lệ 1 trắng 1 đen. Kiểu gen có thể  có của cặp bố mẹ và cá thể F1 là gì? Viết sơ đồ lai kiểm chứng.

         b) (2đ) Tổ hợp giao tử nào dưới đây sẽ sản sinh ra cá thể bệnh đao? Bệnh Claiphentơ ?

a) 23 + X         b) 21 + Y         c) 22 + XX      d) 22  +  Y

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

- Tên các cơ quan: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.

- Chức năng:

+ Rễ: Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan cho cây.

+ Thân: Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây.

+ Lá: Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.

+ Hoa: Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.

+ Quả: Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.

+ Hạt: Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a. Trong các kì của nguyên phân, mỗi kì hãy chọn một đặc điểm quan trọng nhất về sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể và nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó.

b. Vì sao thông thường các tính trạng trội là  các tính trạng tốt còn các tính trạng lặn là các tính trạng xấu?

 

Câu 2

a. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

b. Một tế bào của người có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 6,6.10-12 g .Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích?

 

Câu 3

a. Nêu 3 sự kiện trong giảm phân dẫn đến hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử.

b. Cho hai cá thể lai với nhau thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3:1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai ? Với mỗi quy luật di truyền cho một ví dụ bằng một sơ đồ lai( cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường).

 

Câu 4

a. Phân biệt nhiễm sắc thể kép với cặp NST tương đồng.

b. Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\) EEXY. Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.

 

Câu 5

      Một tế bào sinh dưỡng (TBSD) của một loài nguyên phân một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 2418 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều trải qua giảm phân bình thường tạo ra 128 giao tử có chứa NST X.

Tế bào này là đực hay cái? Hãy tìm bộ NST của loài. 

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Sự biến đổi hình thái NST và ý nghĩa.

Nguyên phân là một giai đoạn của chu kì tế bào, gồm có kì đầu , kì giữa, kì sau, kì cuối.

1. Kì đầu : Các cromatit tiếp tục đóng xoắn dày hơn, ngắn hơn;

Ý nghĩa tạo điều kiện thuận lợi cho NST nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ phân bào ở kì giữa.

2. Kì giữa: Các cromatit đóng xoắn cực đại, nhìn rõ nét nhất, ngắn nhất.NST nằm một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Ý nghĩa tạo hình thái đặc trưng bộ NST của loài.NST rút ngắn thuận lợi cho sự phân li của NST ở kì sau.

3. Kì sau: Các cromatit tách nhau thành các NST đơn tiến về hai cực của tế bào; ý nghĩa sự phân li đồng đều của các NST về các tế bào con.

4. Kì cuối: các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; Ý nghĩa giúp NST thuận lợi khi tự nhân đôi ở kì trung gian.

b. Các tính trạng trội bao giờ cũng được biểu hiện , vì vậy nếu là các tính trạng xấu sẽ bị đào thải ngay.Các tính trạng lặn chỉ thể hiện thành kiểu hình ở trạng thái đồng hợp, ở trạng thái dị hợp nó không được thể hiện vì gen lặn bị gen trội lấn át, vì vậy tính trạng lặn  khó bị đào thải. Đó là lí do khiến các tính trạng trội thường là các tính trạng tốt.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

         Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.

         a. Tính số Nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.

         b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?

Câu 2

         a. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

         b. Một tế bào tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 70 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 80 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào.

 

Câu 3

         Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Người ta cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử hai cặp gen ( Aa, Bb).

         Có thể dùng phép lai nào để xác định được hai cặp gen ( Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể? ( Xét trường hợp không xảy ra hoán vị gen).

 

Câu 4

         Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.

a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.

b. Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Tính số Nu mỗi loại trên mỗi gen;

Tổng số Nu của mỗi gen:( 5100:3,4). 2=3000(nu)

Số nu của mỗi loại của gen trội A là:

A=T= 1200(nu)

G=X=3000:2 – 1200=300(nu)

Số nu mỗi loại của gen lặn a là :

A=T =1350(nu)

G=X=3000:2-1350=150(nu)

b. Khi tế bào ở kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại (nu) của các gen trong trong tế bào.

- Số lượng từng loại (nu) trong tế bào tại thời điểm đó.

 A=T=( 1200+1350).2=5100(nu)

G=X=(300+150).2=900( nu)

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

a) Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.  

b) Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).

 

Câu 2

a) ADN có  đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thông tin di truyền.

b) Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.

 

Câu 3. Thường biến là gì? Phân biệt thường biến và đột biến?

 

Câu 4

a) Em hãy nêu cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai? 

b) Ở quần thể ngô thế hệ xuất phát 100%  dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn bắt buộc qua 5 thế hệ liên tiếp thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5  là bao nhiêu? (Biết 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường, phân ly độc lập với nhau)

 

Câu 5.

 Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 µm.

  Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C.

a) Xác định chiều dài mỗi gen.

b) Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

- Quy luật phân li:

    + Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

   + Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

- Quy luật phân li độc lập:

   + Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

   + Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

b.

Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:

- Quy luật phân li:

VD:  P:     AA (hoa đỏ)    x    aa  (hoa trắng)

       GP :            A                    a

        F­:               Aa ( 100% hoa đỏ)

       F1 x F1 :     Aa  ( hoa đỏ)     x    Aa ( hoa đỏ)

        GF1     :     A, a                          A, a

        F2 :      :          1 AA :  2 Aa  : 1 aa

- Quy luật di truyền liên kết:

VD:   P:  \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  hạt trơn có tua cuốn  x   \(\frac{{AB}}{{ab}}\)   hạt trơn có tua cuốn

       GP :  AB, ab                                    AB, ab

   F­1 :        \(1 \frac{{AB}}{{AB}}: 2 \frac{{AB}}{{ab}}: 1\frac{{ab}}{{ab}}\)

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thanh Dương có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON