YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS An Linh có đáp án

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS An Linh có đáp án, giúp các em học sinh lớp 9 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

AN LINH

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: ( 3 điểm)

     Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như thế nào? Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón cần phải làm gì?

 

Câu 2: ( 4 điểm)

       a). Nêu các yếu tố và cơ chế đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của ADN ở mỗi loài ?

       b).Vì sao tính đặc trưng và ổn định của  ADN chỉ có tính chất tương đối ?

       c). Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở các hình thức sinh sản nào?

 

Câu 3: (3 điểm)

      Một hợp tử ở người có 2n = 46. Hỏi ở kì giữa của nguyên phân có số nhiễm sắc thể kép, số tâm động, số crômatit là bao nhiêu ?

 

Câu 4: (5 điểm)

Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã ba lần, mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin.

  1. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?
  2. Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?
  3. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái bản ?
  4. Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?

 

Câu 5: (5 điểm)

     Ở cà chua :

     Gen A: quả đỏ; gen a: quả vàng.

     Gen B: quả tròn; gen b: quả bầu dục.

      Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu quả và hình dạng quả nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.

      Cho cà chua có quả đỏ, tròn giao phấn với cà chua có quả vàng, tròn thu được con lai F1 có 75% quả đỏ, tròn: 25% quả đỏ, bầu dục.

  1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai minh họa.
  2. Người ta cho các cá thể đều dị hợp tử về cả 2 cặp gen nói trên giao phối với nhau.

Theo lí thuyết thì đời con có bao nhiêu % số cá thể thuần chủng.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Sự tiêu hóa ở ruột non diễn ra như sau : môn vị thiếu tín hiệu đóng, nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp.

           - Muốn quá trình thải phân được điều hòa, không bị táo bón thì trong khẩu phần ăn cần có chất xơ ( rau xanh) và thường xuyên tập thể dục.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: ( 3 điểm)

Cơ quan nào trong ống tiêu hóa thực hiện chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng?

 

Câu 2: ( 3 điểm)

Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?

 

Câu 3: ( 4 điểm)

Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích.

 

Câu 4: (5 điểm)

Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau:

1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2

2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp.

 

Câu 5: (5 điểm)

Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:

  1. Số đoạn ADN con được tạo ra?
  2. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

     - Ruột non là cơ quan hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu trong ống tiêu hóa.

     - Ruột non có những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng:

       + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong ruột tăng gấp khoảng 600 lần so với mặt ngoài.

       + Có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.

       + Là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa.

       + Tổng diện tích bề mặt bên trong ruột đạt tới 400 – 500 m2

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Cho biết ở một loài côn trùng, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.

Gen A: chân cao; gen a: chân thấp

Gen B: cánh dài; gen b: cánh ngắn.

Người ta tiến hành hai phép lai và thu được hai kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:

  1. Phép lai 1, F1 có:

37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.

37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.

12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.

2. Phép lai 2, F1 có:

25% số cá thể có chân cao, cánh dài.

25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.

25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.

         Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.

 

Câu 2

Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.

 

Câu 3

Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?

 

Câu 4

  1. So sánh quá trình tổng hợp ADN với ARN?

2. Tại sao trong quá trình tổng hợp ADN lại có 1 mạch mới được tổng hợp liên tục và mạch mới còn lại được tổng hợp gián đoạn?

 

Câu 5.

Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi polypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nucleotit của gen.

Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Phép lai 1:

- F1 có tỉ lệ 37,5%: 37,5%: 12,5%: 12,5% = 3: 3: 1: 1

- Xét từng cặp tính trạng ở con lai F1:

* Về chiều cao chân:

Chân cao: chân thấp= 1: 1

=> P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp)

* Về độ dài cánh:

Cánh dài: cánh ngắn= 3: 1

=> P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb (cánh dài) x Bb (cánh dài)

* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra:

- Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb (chân cao, cánh dài)

- Một cơ thể P còn lại mang kiểu gen aaBb (chân thấp, cánh dài)

* Sơ đồ lai:

P:       AaBb (chân cao, cánh dài) x aaBb (chân thấp, cánh dài)

Gp:        AB, Ab, aB, ab                   aB, ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBB: 2 AaBb: 1 aaBB: 2 aaBb: 1 Aabb: 1 aabb

Kiểu hình: 3 chân cao, cánh dài: 3 chân thấp, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh ngắn. 

2. Phép lai 2:

- F1 có tỉ lệ 25%: 25%: 25%: 25% =1: 1: 1: 1

- Xét từng cặp tính trạng ở con lai F1:

* Về chiều cao chân:

Chân cao: chân thấp= 1: 1

=> P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp)

* Về độ dài cánh:

Cánh dài: cánh ngắn= 1: 1

=> P: Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn)

* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra phép lai của 2 cơ thể P là một trong 2 trường hợp sau:

P: AaBb x aabb                                  , P: Aabb x aaBb

Trường hợp 1:

P:       AaBb (chân cao, cánh dài) x aabb (chân thấp, cánh ngắn)

Gp:        AB, Ab, aB, ab                    ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb

Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn. 

Trường hợp 2:

P:       Aabb (chân cao, cánh ngắn) x aaBb (chân thấp, cánh dài)

Gp:        Ab, ab                                     aB, ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb

Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn. 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

1. Kỹ thuật gen là gì?

2. Nếu dùng vi khuẩn đường ruột E.coli làm thể truyền để sản xuất hoocmon Insulin thì những bước cơ bản cần tiến hành như thế nào?

3. Ở 1 loài thực vật, 2 alen A & a khởi đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn liên tục thì tỉ lệ đồng hợp tử, di hợp tử sẽ thay đổi như thế nào?

 

Câu 2

Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội (2n+1). Cho 2 ví dụ về đột biến dị bội này ở người.

Câu 3

1. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các yếu tố cấu thành nào?

2.

a. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và trong quần xã.

b. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ.

c. Tại sao nói cạnh tranh khác loài là động lực của tiến hóa?

Câu 4

Vì sao trong cùng 1 thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của cùng loài ở vùng ôn đới?

 

Câu 5

1. Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào?

2. Một cơ thể có kiểu gen: Aaa. Viết kiểu gen của các loại giao tử phát sinh từ cơ thể trên?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Khái niệm kĩ thuật gen:

Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.

2. Các bước tiến hành:

- Bước 1: Tách AND khỏi tế của người, tách AND plasmid khỏi vi khuẩn E.coli.

- Bước 2: Dùng enzim cắt AND (đoạn mã hóa insulin) của người và AND Plasmid ở những điểm xác định, dùng enzim nối đoạn AND đã cắt với AND plasmid tạo ra AND tái tổ hợp.

- Bước 3: chuyển AND tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli tạo điều kiện cho AND tái tổ hợp hoạt động.

 

3. Sau n thế hệ tự tụ phấn liên tục:

- Tỷ lệ thể đồng hợp tử sẽ tăng theo công thức: \(\left( {1 - \frac{1}{{{2^n}}}} \right)\)

- Tỷ lệ thể dị hợp sẽ giảm theo công thức: \(\left( {\frac{1}{{{2^n}}}} \right)\)

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

    1. Miễn dịch là gì? Có những loại miễn dịch nào?

    2. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?

 

Câu 2

1. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen? Để phát hiện ra quy luật phân li Menđen đã tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả như thế nào?

  1. Lai 1 cây hạt tròn với một cây hạt dài, thu được F1 tỉ lệ kiểu hình 50% hạt tròn: 50% hạt dài. Chỉ từ cây F1  đã cho làm thế nào để xác định tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn. Biết rằng tính trạng hình dạng hạt ở cây do 1 gen quy định.

 

Câu 3

  1. Ở giảm phân I các NST thường có những hoạt động đặc biệt nào mà các lần phân bào khác không có?
  2. Trong 1 tiêu bản của tế bào có 12 NST kép đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy nêu cách xác định tế bào đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? Bộ NST của loài là bao nhiêu?

 

Câu 4

  1. Đột biến gen là gì? Ý nghĩa của đột biến gen?
  2. Phân biệt các loại biến dị  không làm thay đổi số lượng và cấu trúc vật chất di truyền ?

 

Câu 5

      Một tế bào chứa một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.

  1. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
  2. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó

 - Có 2 loại miễn dịch:

               + Miễn dịch tự nhiên

               + Miễn dịch nhân tạo

2. Ý kiến đó là sai:

   Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó.

    Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể  kháng bệnh vào cơ thể.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS An Linh có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON