YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Chánh Phú Hòa có đáp án

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Chánh Phú Hòa có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Được HOC247 biên tập và tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS

CHÁNH PHÙ HÒA

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 90 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a.  Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học bằng phương pháp nào? Nêu nội dung của phương pháp đó.

b. Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Cá thể này có thể có kiểu gen như thế nào?

- Quy luật di truyền nào chi phối các tính trạng do các gen trên quy định?

- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?

 

Câu 2

Ở một loài động vật, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt.

Người ta cho 2 cá thể thuộc 2 dòng thuần lai với nhau, đời F1 đều có kiểu hình thân xám, cánh dài và dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb).

Không viết sơ đồ lai, có thể dùng phép lai nào để xác định được 2 cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hay nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể?

 

Câu 3

Ong mật có bộ nhiễm sắc thể (2n = 32). Ở loài này có hiện tượng trinh sản: trứng được thụ tinh nở thành ong thợ, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Một ong chúa đẻ 1000 trứng, nở thành 1000 ong con. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các ong con là 65536.102

a. Tính số ong đực và ong thợ trong đàn ong con. Biết rằng trứng hoặc hợp tử muốn nở thành ong con đã phải trải qua 8 lần phân chia liên tiếp.

b. Tính số tinh trùng tham gia thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 75%.

 

Câu 4

Có một số tế bào mầm của một thỏ đực (2n = 44) đều nguyên phân 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 5940 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I, giảm phân bình thường. Tất cả các tinh trùng đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 1,5625%. Cơ thể của một thỏ cái được thụ tinh từ số tinh trùng nêu trên đã đẻ được 6 thỏ con. Xác định:

a. Số tế bào mầm ban đầu của thỏ đực.

b. Số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử.

c. Tỉ lệ sống và phát triển của hợp tử.

 

Câu 5

Loại đột biến NST nào có ý nghĩa to lớn trong chọn giống cây trồng? Tại sao? Tại sao loại đột biến đó ít có ý nghĩa đối với chọn giống vật nuôi? 

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai.

b. Nội dung:

- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng

- Kiểu gen: AaBb hay \(\frac{{AB}}{{ab}} hay \frac{{Ab}}{{aB}}\)

- Quy luật di truyền chi phối: Phân li độc lập và Liên kết gen.

- Để thế hệ lai có ít kiểu hình nhất: cá thể dị hợp phải lai với cá thể đồng hợp về gen trội (cho 100% kiểu hình trội)

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (4 điểm)

Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.

a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?

b. Lập sơ đồ lai từ P → F2?

 

Câu 2: (4 điểm)

Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ  là 1:1?

 

Câu 3: (2 điểm)

Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của các tế bào con là 1760 NST đơn.

a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?

b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?

 

Câu 4: (3 điểm)

a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?

b. Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?

c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?

 

Câu 5: (3 điểm)

Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.

  1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
  2. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:

+ Về tính trạng màu sắc quả:

quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng.

Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa

+ Về tính trạng thời gian chín của quả:

            chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn.

Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb

b. Xác định kiểu gen của F1:

F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.

- Xét chung 2 cặp tính trạng:

(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2

=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.

            Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra F1 dị hợp về 2 cặp gen:

            + F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín sớm)

- Xác định kiểu gen của P:

Theo bài ra, P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên có 2 khả năng:

* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn)

* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)

- Sơ đồ lai minh họa:

* Sơ đồ lai 1:

P: (quả đỏ, chín sớm)  AABB            x          aabb (quả vàng, chín muộn)

 GP:                                          AB                                           ab

            F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.

* Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn)           AAbb  x         aaBB (quả vàng, chín sớm)

                        GP:                               Ab                               aB

                        F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.

F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb        x          AaBb (quả đỏ, chín sớm)

            GF1:                             AB: Ab:aB:ab         AB: Ab:aB:ab

F2:

 

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBB

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

 

* Kết quả:

+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Tại sao nói gen quy định tính trạng?

 

Câu 2

Trong nhân một tế bào xét 3 gen A, B, C có chiều dài bằng nhau:

- Gen A có tổng số liên kết hydrô bằng 1900.

- Gen B có số lượng ađênin nhiều hơn  số ađênin của gen A là 80 nuclêôtít và ít hơn gen C 10 nuclêôtít  loại ađênin. Khi tế bào chứa 3 gen trên nguyên phân một số lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp cho sự tự nhân đôi của 3 gen là 67500 nuclêôtít các loại.

 a. Tính số lần nguyên phân của tế bào?

 b. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtít của mỗi gen?

 

Câu 3

Gen trội E có tỉ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{3}{4}\)  đã đột biến thành gen lặn e có tỉ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{{19}}{{25}}\) . Khối lượng phân tử của gen e hơn gen E là 600 đ.v.C. Số liên kết hidrô của gen E kém hơn gen e là 2 liên kết hidrô.

      Hãy xác định:

a. Dạng đột biến của gen nói trên.

b. Số nuclêôtit mỗi loại của mỗi gen.

c. Nếu cặp gen Ee tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cần cung cấp là bao nhiêu?

 

Câu 4

Bệnh uxơ nang do một gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có người em trai bị bệnh, người đàn ông này lấy một người vợ bình thường có người em gái không bị bệnh nhưng có mẹ bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự định sinh con đầu lòng.

a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên qua 3 thế hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên.

b. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh uxơ nang. Nếu người con trai đầu lòng bị bệnh uxơ nang thì ở lần sinh thứ hai, xác suất sinh ra người con không bị bệnh là bao nhiêu?

Biết rằng ngoài mẹ vợ và em trai của người đàn ông nói trên bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không ai khác bị bệnh.

 

Câu 5

Trong 1 hecta quần thể cây Bạch đàn, cho biết số lượng cá thể ở 3 nhóm tuổi như sau:

 - Nhóm tuổi trước sinh sản: 640 cây/ha.

 - Nhóm tuổi  sinh sản:         640 cây/ha.

 - Nhóm tuổi sau sinh sản:    100 cây/ha.

 a. Vẽ hình dạng tháp tuổi của loài trên?

 b. Xác định tên của dạng tháp và cho biết ý nghĩa sinh học của dạng tháp đó.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Nói gen quy định tính trạng vì:

- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN theo nguyên tắc bổ sung.

- mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin(Prôtêin bậc I)

-  Prôtêin  trực tiếp tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.

- Như vậy, thành phần và trình tự sắp xếp của axit amin trên  Prôtêin  do nuclêôtit trên gen quy định. Nên gen quy định tính trạng

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

  1. Cho 2 giống lúa thuần chủng :thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
  2.  Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?

 

Câu 2

Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ  là 1:1?

 

Câu 3

Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.

         Xác định:

         a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?

         b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?

 

Câu 4

a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?

b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?

c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?

 

Câu 5

Nghiên cứu bọ cánh cứng, người ta đếm được 12 cá thể trên một diện tích 4m2. Khi khảo sát lấy mẫu ở 40 địa điểm trong khu vực sống của quần xã thì chỉ có 23 địa điểm là có loài bọ cánh cứng này.

   Xác định độ nhiều, độ thường gặp của quần thể bọ cánh cứng trong quần xã?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Theo đề bài ra ta có P.T cao, chín muộn x T thấp, C sớm

                                    F1                     100 % T cao, chín sớm.

=>       - P thuần chủng

            T cao, chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn.

            T thấp, chín muộn là 2 tính trạng lặn

- Quy ước gen :

            Thân cao T      , thân thấp     t

            Chín sớm S     , chín muộn   s

- Kiểu gen của P

            T cao, chín muộn Thuần chủng có KG    TTss

            T thấp, chín sớm  Thuần chủng có KG              ttSS

- Ta có sơ đồ lai

            PTC         T cao, c muộn   x  T thấp, c sớm

                             TTss                             ttSS

GP                    Ts                            tS

F1                                 TtSs

                        KH      100 % T cao, c sớm

F1  Tự thụ phấn    T cao, c  sớm     x T cao, c  sớm.

                                          TtSs                            TtSs

GF1                  TS, Ts, tS, ts               TS, Ts, tS, ts

- Kẻ khung penen đúng.

- F2 có tỉ lệ KG           ,           tỉ lệ KH là

1 TTSS

2 TtSS

2 TTSs                        9 T cao, c  sớm

4 TtSs

1 TTss

2 Ttss                                      3 T cao, c   muộn

1 ttSS

2 ttSs                                       3 T thấp, c  sớm

1 ttss                                        1 T thấp,  c muộn

            2)        

 

- Muốn tìm được thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta cho lúa T  cao,  c  sớm ở F2 lai phân tích nghĩa là lai với lúa T  thấp, chín muộn.

- Nếu kết quả của phép lai phân tích ở trên là đồng tính (có 1 loại kiểu hình thân cao, c sớm) thì lúa thân cao chín sớm ở F2 đó thuần chủng.

- Sơ đồ minh họa

            FT cao, c  sớm    x    T thấp  , c  muộn

                        TTSS                                       ttss

            G          TS                                             ts

            FB                        KG  : TtSs

                                        KH  : 100 % T cao, c sớm.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Chánh Phú Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON