YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 12 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An được biên soạn bởi HOC247 với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề chuẩn bị thật kĩ trước kì thi HSG sắp tới.

Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 90 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

(a) 2X + 2Y (điện phân dung dịch) → 2Z + I↑ + 4E.

(b) Z + 2F → X + 2G

(c) 3G + 4E → 3F + H↑ + 2Y

(d) G + Q → F + R↓

(e) T + 3Q → F + R↓ + 2J↓

Biết X, E, F, G, H, Q là các hợp chất vô cơ khác nhau có chứa nitơ và Z, R là 2 kim loại khác nhau. Ba chất E, F, J lần lượt là:

A. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, AgCl.                                

B. HNO3, Fe(NO3)3, AgCl.

C. HNO3, Fe(NO3)2, Ag.                                         

D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, AgCl.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, Na, K2O, Na2O, KOH, NaOH (trong đó oxi chiếm 15,686% khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đo ở đktc) và dung dịch Y chứa 32,4 gam chất tan. Để trung hòa hết dung dịch Y cần 650 ml dung dịch HCl 1,0M. Giá trị của m là

A. 22,70.                           B. 32,40.                          C. 45,25.                         D. 25,50.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(a) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

(b) Tất cả chất hữu cơ đều kém bền với nhiệt và dễ cháy.

(c) Tripeptit Gly-Ala-Glu có số nguyên tử oxi trong phân tử là 4.

(d) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên.

(e) Axit panmitic là đồng đẳng của axit propionic.

(f) C4H11N có 8 đồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                  B. 2.                                 C. 4.                                D. 3.

Câu 4: Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ba. Số kim loại tác dụng với T là

A. 1.                                  B. 4.                                 C. 2.                                D. 3.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(a) Etanol có trong thành phần của xăng sinh học E5.

(b) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo.

(c) Nước ép quả chanh có thể khử được mùi tanh của cá.

(d) Để bảo quản máu và các mẫu sinh vật người ta có thể sử dụng nitơ lỏng.

(e) Công thức hóa học thu gọn của phèn chua là KAl(SO4)2.12H2O.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                  B. 3.                                 C. 2.                                D. 5.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại.

(b) Kim loại Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu trắng.

(d) Trong ăn mòn điện hóa, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.

(e) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư thu được dung dịch chứa hai muối.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                  B. 1.                                 C. 3.                                D. 4.

Câu 7: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm dây tóc bóng đèn?

A. Cr.                                B. W.                               C. Ag.                             D. Fe.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(a) Mẫu nước chứa các ion: Na+, K+, Cl-, SO42- là loại nước cứng vĩnh cửu.

(b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa.

(c) Kim loại K được điều chế bằng phương pháp thủy luyện.

(d) Xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại kiềm.

(e) Sr, Na, Ba đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm.

(f) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp kim loại Ag và Cu.

(g) Bột nhôm sẽ tự bốc cháy trong khí clo ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                  B. 5.                                 C. 4.                                D. 6.

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Lên men glucozơ thu được ancol metylic và khí cacbonic.

(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

(c) Glucozơ và saccarozơ đều làm mất màu nước brom.

(d) Xenlulozơ, amilozơ là polime dạng sợi, có mạch phân nhánh.

(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenluzơ thu được fructozơ.

Số phát biểu sai là

A. 3.                                  B. 4.                                 C. 5.                                D. 2.

Câu 10: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C3H6O2. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Công thức cấu tạo của X là

A. HOCH2CH2CHO.       

B. CH3COOCH3.            

C. CH3CH2COOH.         

D. HCOOCH2CH3.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Cao su lưu hóa có độ đàn hồi tốt hơn cao su thiên nhiên.

(b) Thành phần của dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa.

(c) Dùng Zn để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép.

(d) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                  B. 4.                                 C. 1.                                D. 3.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cacbohiđrat?

A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag.

B. Tinh bột là polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc xích α-glucozơ liên kết với nhau.

C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ có xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ.

D. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

Câu 13: Cho m gam Al vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,25M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau một thời gian thu được 3,51 gam chất rắn và dung dịch X. Tách lấy chất rắn, thêm tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,28 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 1,17.                             B. 0,54.                            C. 0,81.                           D. 1,61.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 23,46 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe(NO3)2, Mg, Cu(OH)2 bằng dung dịch chứa 0,92 mol NaHSO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 123,42 gam muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm H2, các oxit nitơ. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 243,59 gam kết tủa. Nung 23,46 gam X trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn (gồm kim loại và oxit kim loại) và 3,808 lít (đo ở đktc) hỗn hợp hơi chỉ gồm NO2, H2O. Giá trị gần nhất của m là

A. 30.                                B. 13.                               C. 40.                              D. 16.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Có thể dùng nước để rửa sạch lọ đựng anilin.

B. Trong phân tử amin no chỉ có một nguyên tử nitơ.

C. Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí.

D. Số nguyên tử hiđro trong amin đơn chức và đa chức luôn là số lẻ.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chỉ thu được 0,16 mol H2O và 0,1 mol CO2. Cho 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là

A. 20%.                            B. 25%.                           C. 30%.                           D. 50%.

Câu 17: Dung dịch X có [OH-] = 10-2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 1.                                  B. 12.                               C. 2.                                D. 11.

Câu 18: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

A. NaNO3.                       B. NaOH.                        C. HNO3.                        D. HCl.

Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) mạch hở (A, B có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử) và hai amin no đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Dẫn m gam X qua dung dịch brom dư, thì số mol brom phản ứng là 0,52 mol. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2, 0,305 mol H2O và 0,015 mol N2. Phần trăm khối lượng của B trong X là

A. 42,5%.                          B. 24,8%.                        C. 48,6%.                        D. 32,9%.

Câu 20: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.

(b) Cho kim loại Zn vào dung dịch NaHSO4.

(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào FeCO3.

(d) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Na2CO3.

(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí có tỉ khối hơi so với không khí lớn hơn 1 là

A. 5.                                  B. 4.                                 C. 3.                                D. 2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

B. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, t°).

C. Axit acrylic thuộc cùng dãy đồng đẳng với axit axetic.

D. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO (n ≥ 1).

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn tristearin thu được triolein.

(b) Trong công nghiệp có thể chuyển dầu thực vật thành mỡ động vật.

(c) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.

(d) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn triolein.

(e) Chất béo không tan trong nước và thường nặng hơn nước.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                  B. 3.                                 C. 2.                                D. 1.

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong phân tử ankan chỉ chứa liên kết đơn.

(b) Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2.

(c) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.

(d) Có 4 đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6.

(e) Stiren có công thức cấu tạo là C6H5-CH3.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                  B. 2.                                 C. 5.                                D. 3.

Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3 và C2H9O6N3. Cho 41,9 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,85 mol NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y và 0,5 mol hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ bậc một (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 40,30.                           B. 30,44.                          C. 46,30.                         D. 44,40.

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + CuO (t°) → Y; Y + dung dịch AgNO3/NH3 (t°) → Z; Z + dung dịch NaOH → T. Biết X là ancol đa chức. Phân tử X có chứa 4 nguyên tử cacbon. Khi đốt cháy hoàn toàn T thu được sản phẩm cháy chỉ gồm Na2CO3 và CO2. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Y không có đồng phân hình học.

(b) Phân tử chất Y có chứa 2 liên kết π trong phân tử.

(c) X là thành phần chính của nước rửa tay khô diệt khuẩn.

(d) Hiđro hóa 1 mol Y cần tối đa 4 mol H2 thu được 1 mol X.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                  B. 4.                                 C. 2.                                D. 1.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, lysin, tripanmitin, tristearin. Đốt cháy hoàn toàn 0,37 mol X cần dùng vừa đủ 6,6625 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, a gam H2O và 0,175 mol N2. Giá trị của a là

A. 78,39.                           B. 89,73.                          C. 90,63.                         D. 86,49.

Câu 27: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O7. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:

E + 3NaOH (t°) → X + Y + Z + T + H2O

X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3

Y + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3

T + 4AgNO3 + NH3 + 2H2O (t°) → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Biết E, X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau và Z là chất hữu cơ chỉ chứa nhóm chức ancol. Cho các nhận định sau:

(a) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.

(b) T phản ứng với Na sủi bọt khí H2.

(c) Z được tạo thành trực tiếp từ etilen bằng một phản ứng.

(d) Dung dịch nước của T được gọi là fomon.

Số nhận định đúng là

A. 4.                                  B. 1.                                 C. 2.                                D. 3.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm 1 anken, 1 amin no, đơn chức mạch hở và 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 25,872 lít khí O2 thu được hỗn hợp A gồm V lít CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là

A. 18,368.                         B. 21,728.                        C. 13,680.                       D. 25,568.

Câu 29: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,025 mol khí Cl2 thì thu được 27,625 gam muối. Giá trị của m là

A. 12,4.                             B. 10,4.                            C. 13,2.                           D. 9,6.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, etyl butirat và hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp rắn Y gồm glyxin, alanin, axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 1,44 mol O2, thu được y lít (đo ở đktc) CO2, 0,96 mol H2O và 0,048 mol N2. Mặt khác, hỗn hợp X và Y phản ứng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

A. 27,104.                         B. 21,504.                        C. 25,784.                       D. 13,440.

Câu 31: Cho các chất sau: HCOONH3C2H5; (CH3COO)2C2H4; CH3OOC-COOCH=CH2; C2H5COOCH2COOC6H5 (C6H5- là gốc phenyl); HOOC-COOH; H2NCH2CO-NHCH2COOH; CH2=CHCOO-CH2-COO-NH3C2H5; HCOO-CH2-COOH; H2NCH2COOC2H5; CH3COOC6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa hai muối khác nhau là

A. 2.                                  B. 5.                                 C. 4.                                D. 3.

Câu 32: Cho 1,008 lít hỗn hợp khí X (đo ở đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 1,26 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 3,87 gam hỗn hợp Z. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp Y là

A. 57,14%.                       B. 42,86%.                      C. 64,29%.                      D. 38,09%.

Câu 33: Cho các phát biểu sau:

(a) Phenol có tính axit nên phenol làm quì tím hóa đỏ.

(b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh và etanol.

(c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa trắng.

(d) Ancol etylic và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

(e) Ancol X (C4H10O2) có 4 đồng phân tác dụng với Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                  B. 2.                                 C. 1.                                D. 3.

Câu 34: Cho m gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A chứa 4 cation kim loại và chất rắn B. Giá trị m không thể là.

A. 3,48.                             B. 2,88.                            C. 3,24.                           D. 3,00.

Câu 35: Chất X là một khí rất độc, có thể gây ngộ độc hô hấp cho người và động vật do làm giảm khả năng vận chuyển oxi trong máu. X có trong thành phần của khí than ướt (chiếm khoảng 44%). Chất X là

A. NO.                              B. NO2.                           C. CO2.                           D. CO.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch NH3 có tính bazơ yếu, làm quì tím hóa xanh.

(b) Nhiệt phân hoàn toàn muối Fe(NO3)3 thu được Fe2O3, NO2, O2.

(c) KNO3 có trong thành phần thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói).

(d) Kim loại Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường tạo hợp chất Li3N.

(e) Fe(OH)2 tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa muối Fe(NO3)3.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                  B. 5.                                 C. 2.                                D. 3.

Câu 37: Hòa tan hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí không màu thoát ra. Cho Mg dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, chất rắn T và không có khí thoát ra. Chất tan trong dung dịch Y là:

A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2.                                          

B. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

C. Mg(NO3)2, NH4NO3.                                          

D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, NH4NO3.

Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 2a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.

(b) Cho 3a mol BaCO3 vào dung dịch chứa 2a mol HCl.

(c) Cho 3a mol Al vào dung dịch chứa 1,5a mol Fe2(SO4)3.

(d) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 2a mol HCl.

(e) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.

(f) Cho dung dịch chứa 3a mol AgNO3 vào dung dịch chứa a mol FeCl3.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A. 3.                                  B. 5.                                 C. 2.                                D. 4.

Câu 39: Hòa tan 32,8 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Q. Trong Q có chứa 84,0 gam muối. Mặt khác, cho 49,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

A. 8,4.                               B. 7,2.                              C. 9,6.                             D. 4,8.

Câu 40: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(hexametylen-ađipamit).                                

B. Poli(vinylclorua).

C. Poliacrilonitrin.                                                    

D. Polibutadien.

Câu 41: X, Y, Z là ba este mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol no T và hỗn hợp F chứa hai muối đơn chức A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB < 100). Đốt cháy toàn bộ F thu được 0,2 mol Na2CO3, CO2 và 3,6 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được V lít khí H2 (đo ở đktc). Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của V là 2,24 lít.

(b) Hỗn hợp E có phản ứng tối đa với 0,65 mol AgNO3/NH3.

(c) Số nguyên tử H có trong Z là 6.

(d) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E trên cần dùng 1 mol O2.

Số nhận định đúng là

A. 3.                                  B. 4.                                 C. 1.                                D. 2.

Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Ala, 2 mol Gly và 1 mol Val. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được các peptit trong đó có Ala-Ala và Val-Gly, nhưng không thu được Gly-Gly và Gly-Ala. Peptit X có đầu N là

A. Ala.                              B. Val.                             C. Glu.                            D. Gly.

Câu 43: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Ag.                               B. Cu.                              C. Na.                              D. Fe.

Câu 44: Cho các phát biểu sau:

(a) Fe phản ứng được với dung dịch HCl đặc, nguội.

(b) Na, K2O, Be đều phản ứng với nước ở nhiệt thường.

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.

(d) Cho khí CO dư qua hỗn hợp chất rắn MgO và CuO thu được chất rắn gồm Mg và Cu.

(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa màu nâu đỏ.

(f) Al, Al2O3, Al2(SO4)3 đều tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                  B. 4.                                 C. 3.                                D. 5.

Câu 45: Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần của X gồm:

A. Al, Fe, Al2O3.                              

B. Fe, Al2O3, Fe2O3.

C. Al, Fe2O3.                        

D. Al2O3.

Câu 46: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 (trong đó tỉ lệ mol Fe3O4 và FeCO3 là 1 : 2) vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,52 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, N2, H2 (trong đó tỉ lệ mol CO2 và N2 là 3 : 8) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol NaOH, thu được 25,25 gam kết tủa và 0,224 lít khí (đo ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng thành phần phần trăm về thể tích của NO và H2 trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17,64%.                       B. 47,05%.                      C. 35,29%.                      D. 34,09%.

Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X + NaOH (CaO, t°) → Y; Y + O2 (xt, t°) → Z; Z + H2 (Ni, t°) → T; T + CO (xt, t°) → Q; Q + T → R. Biết X, Y, Z, T, Q, R là những hợp chất hữu cơ khác nhau và Y là hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các phát biểu sau:

(a) Z và T đều tham gia được phản ứng tráng gương.

(b) Trong thành phần của nước rửa tay khô có chứa chất T.

(c) Trong thành phần của giấm ăn có chứa chất Q.

(d) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 19,51%.

(e) R có tên gọi là metyl axetat.

Số phát biểu sai là

A. 4.                                  B. 2.                                 C. 1.                                D. 3.

Câu 48: Hỗn hợp hơi E chứa 2 ancol đều mạch hở và 1 anken. Đốt cháy 0,2 mol E cần dùng 0,48 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 23,04 gam. Mặt khác, dẫn 0,2 mol E qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu lấy 19,2 gam E thì làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 450.                              B. 400.                             C. 300.                            D. 350.

Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng sau: X1 (t°) → X2; X2 + H2 (t°) → M; M + dung dịch FeCl3 → X3; X3 + dung dịch X4 → X1. Biết muối X1 là muối nitrat của kim loại M. X3 tác dụng với dung dịch X4 sinh ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Các chất X1, X2 và X4 lần lượt là:

A. Fe(NO3)2, FeO, HNO3.                                       B. Fe(NO3)3, Fe2O3, HNO3.

C. Fe(NO3)3, Fe2O3, AgNO3.                                   D. Fe(NO3)2, Fe2O3, HNO3.

Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lý chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. CH4.                            B. N2.                              C. Cl2.                             D. CO2.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1B

2D

3B

4B

5A

6A

7B

8B

9B

10D

11B

12D

13B

14D

15C

16C

17B

18A

19C

20C

21C

22D

23A

24C

25D

26D

27C

28A

29C

30A

31D

32A

33C

34D

35D

36B

37C

38A

39D

40A

41A

42A

43C

44A

45A

46C

47D

48B

49B

50A

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ SỐ 2

Câu 1 : Al có 2 đồng vị  26Al và 27Al có tỉ lệ nguyên tử tương ứng lần lượt là 1 : 4. Số nguyên tử 26Al trong 33,325 gam AlCl3 là ? (N=6,023.1023)

A. 3,9143.1024 nguyên tử                                C. 3,0115.1022 nguyên tử

B. 1,129125.1023 nguyên tử                            D. 3,76375.1022 nguyên tử

Câu 2 : Cho các chất : NaHSO4; CH3COOK; K2HPO3; CH3COONH4; (NH4)2SO4; Al(OH)3; NH4Cl; (NH4)2CO3, NaHCO3. Số muối trung hòa vừa tác dụng dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là ?

A. 2                             B. 3                             C. 4                                         D. 5

Câu 3: Cho các chất sau

1. Quỳ tím                                            

2. Dung dịch BaCl2                           

3. Phenol phtalein              

4. Dung dịch AgNO3                 

5. Nước vôi trong           

Chỉ cần dùng thêm một trong các hóa chất ở trên có thể phân biệt ba dung dịch đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4; NaHCO3; HCl. Hỏi có bao nhiêu  hóa chất phù hợp? (Các điều kiện khác coi như có đủ)

A. 2                              B. 3                             C. 4                                         D. 5

Câu 4 : Cho các phản ứng sau :

a/ NH4NO3                                               

g/ NH3 + O2

b/ NH4Cl                                      

h/ NH3dư + Cl2

c/ Cu(NO3)2           

i/ NaNO3

d/ (NH4)2CO3                 

k/ Al + HNO3 loãng,dư

e/ NH4NO2                                    

l/ Fe(OH)3 + HNO3 đặc,nóng

Số phản ứng chắc chắn sinh ra oxit của nitơ là ?

A. 2                             B. 3                             C. 4                                         D. 5

Câu 5 : Cho các phản ứng

1/ NaHS + NaOH                                                       5/ Ba(OH)2 + HNO3

2/ NaOH + H2SO4                                                      6/ KH2PO4 + KOH

3/ KHSO4( loãng) + KOH                                              7/  H3PO4 + NaOH

4/ NH4Cl + Ca(OH)2                                                                    8/ CH3COOH + NaOH

Số phản ứng thỏa mãn phương trình ion rút gọn H+ + OH- → H2O là ?

A. 2                              B. 3                             C. 4                                         D. 5

Câu 6 : Cho các ion X2+, Y3- có cấu hình e lớp ngoài cùng 2s22p6,  Z2+ có cấu hình e ngoài cùng 3d6

Cho các nhận định sau :

1/ X, Z thuộc cùng 1 chu kì .

2/ Độ âm điện của X

3/ Oxit cao nhất của Y không được điều chế trực tiếp từ đơn chất của Y và O .

4/ Z là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất .

5/ Tính bazơ của X(OH)2 < Ca(OH)2 < KOH .

6/ Y chiếm 82,35% khối lượng trong công thức với hợp chất khí với H .

7/ HYO3 vừa có liên kết cộng hóa trị, vừa có liên kết ion .

Số nhận định đúng là ?

A. 3                              B. 4                                         C. 5                                         D. 6

Câu 7 : Nhận định nào sau đây là đúng ?

A. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 2KClO3 rắn →  2KClrắn + 3O2 (khí)

B. Cho cân bằng:  2SO2(k) + O2(k) →  2SO3(k) ; H<0. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên.

C. Khi đốt củi nếu thêm ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này.

D. Cho phản ứng: X + Y → Z + T. Thì nồng độ của Z và T cũng ảnh hưởng  đến tốc độ phản ứng

Câu 8 : Sục khí CO2 vào 200ml dung dịch X chưa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng bảng sau :

VCO2(l)         (V2>V1)

 V1

V2

 Khối lượng kết tủa (gam)

m

m

 

Biết khi sục V2 lít CO2 vào X thu được dung dịch Y chứa 23,8 gam chất tan. Tỉ lệ V2:V1 có giá trị là :

A. 5                             

 B. 4                                        

C. 3                                        

D. 2

Câu 9 : Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T chứa 7,64 gam 2 chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,3 gam kết tủa. Giá trị của x là ?

A. 0,03                         

B. 0,05                        

C. 0,04                       

D. 0,02

Câu 10 : Hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 27,78% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 168,9 gam muối. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào thu được 116,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là ?

A. 46,3%                                

B. 53,7%                                

C. 53,27%                              

D. 61,76%

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 50 đề thi số 2 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  (3,0 điểm)

1. Hãy giải thích vì sao:

  a) Có thể dùng giấm để khử mùi tanh của cá.

  b) Polime là những chất không bay hơi và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

  c) Tơ poliamit kém bền với axit và kiềm.

  d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ.

  e) Dầu ăn, mỡ động vật để lâu trong không khí thì bị ôi thiu (gây mùi khó chịu).

  g) Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao.

   2. Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):

  (a) X + 2NaOH  → Y + Z + T 

  (b) Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O → C2H4NO4Na + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

  (c) Z + HCl  C3H6O3 + NaCl

  (d) T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2X2.

Xác định công thức cấu tạo thu gọn của Y, Z, T và X.

Câu 2: (2,5 điểm)

1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 10%, sau đó nhỏ vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch saccarozơ rồi lắc nhẹ.

b) Cho một mẩu phenol vào dung dịch NaOH, sau đó thêm tiếp lượng dư dung dịch HCl vào.

c) Cho dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/NH3 rồi đun nóng nhẹ.

d) Cho 1 ml ancol isoamylic, 1 ml axit axetic và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều rồi đun nóng một thời gian.

2. Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu. Tính giá trị của m.

Câu 3: (2,5 điểm)

1. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị của m.

2. Tiến hành điện phân dung dịch X gồm HCl 0,01M; CuCl2 0,1M; NaCl 0,1M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Bỏ qua sự thủy phân của Cu2+.

a) Hãy cho biết sự biến đổi pH của dung dịch X trong quá trình điện phân, giải thích.

b) Tính pH của dung dịch khi ở catot thoát ra 0,224 lít khí (biết thể tích dung dịch X là 1,0 lít).

Câu 4: (2,0 điểm)

Hỗn hợp A gồm chất X (CmH2m+4O4N2) và chất Y (CnH2n+3O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol A cần vừa đủ 1,16 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,68 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Tính giá trị của a.

Câu 5: (1,5 điểm)

Hỗn hợp A chứa hai amin kế tiếp nhau, thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp B chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm A và B) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 18,144 lít hỗn hợp khí (CO2, N2) và 16,38 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của các amin có trong hỗn hợp Z.

Câu 6: (2,0 điểm)

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác, đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch cacbon không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Xác định công thức cấu tạo và tính khối lượng của các este trong hỗn hợp X.

Câu 7: (2,5 điểm)

1. Cho các dung dịch riêng biệt sau: Na2CO3, NaHSO4, FeCl3, NaAlO2. Trộn các dung dịch trên với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.

2. Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S, P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 29,12 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 5,64 gam hỗn hợp X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.

Câu 8: (2,0 điểm)

Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,736 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tính phần trăm số mol của FeCl3 trong X.

Câu 9: (2,0 điểm)

Este X tạo bởi 2 axit cacboxylic (đều mạch hở, không phân nhánh) và ancol Y. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được b gam hỗn hợp muối khan Z. Nung b gam Z trong NaOH khan (có mặt CaO), dư, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp khí F gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn toàn bộ lượng khí F lội qua dung dịch nước brom dư thì có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho m gam chất rắn E tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 8,064 lít khí CO2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Y cần dùng 2,352 lít khí O2, thu được khí CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a, b và xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết đáp án đề thi số 3 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 18,0.                               B. 19,8.                             C. 6,3.                               D. 13,5.

Câu 2: Phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện là

A. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe.                                 

B. 2Al2O3  → 4Al + 3O2.

C. CuCl2   → Cu + Cl2.                                              

D. CO + CuO  → Cu + CO2.

Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 12,8.                               B. 1,0.                               C. 13,0.                             D. 1,2.

Câu 4: Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là

A. Mophin.                         B. Heroin.                         C. Cafein.                         D. Nicotin.

Câu 5: Nung 7,3 gam muối M(HCO3)2 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 10 gam kết tủa. M là

A. Be.                                 B. Ca.                                C. Ba.                               D. Mg.

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột  X Y axit axetic. X và Y lần lượt là

A. ancol etylic, andehit axetic.              

B. glucozơ, ancol etylic

C. glucozơ, etyl axetat.                   

D. mantozơ, glucozơ.

Câu 7: Nung các chất rắn sau đây đến phản ứng hoàn toàn: AgNO3, NaNO3, Fe(NO3)3, NH4NO3, NH4Cl trong các chén sứ riêng biệt. Số chén sứ không còn chất rắn là

A. 5.                                    B. 4.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 8: Polietilen là sản trùng hợp của

A. CH2=CH-CH=CH2.               

B. CH2=CH-Cl.

C. CH2=CH2.                          

D. CH2=CH-CH3.

Câu 9: Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là

A. Fe3+, Cl-, NH4+, SO42-, OH-.                                 

B. Al3+, K+, Br-, NO3-, OH-.

C. Ag+, H+, Na+, Cl-, NO3-.                                       

D. Mg2+, Cl-, SO42-, NH4+.

Câu 10: Để chủ động phòng, chống dịch COVID –19, Bộ Y tế kêu gọi mỗi người dân Việt Nam tiếp tục lan tỏa và thực hiện thông điệp 5K: “Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế”. Trong đó, một loại dung dịch khử khuẩn phổ biến thường dùng là nước rửa tay khô có chứa chất X, chất Y và một số thành phần khác. Biết chất X được pha vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5, còn chất Y là sản phẩm thu được khi sản xuất xà phòng từ chất béo. Hai chất X, Y lần lượt là

A. etanol và glixerol.                         

B. metanol và glixerol.

C. metanol và etylen glicol.                   

D. etanol và etylen glicol.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 50 đề thi số 4 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

B

11

A

21

B

31

D

41

A

2

D

12

B

22

D

32

C

42

D

3

C

13

B

23

D

33

B

43

A

4

D

14

B

24

C

34

B

44

C

5

D

15

B

25

D

35

C

45

A

6

B

16

B

26

A

36

D

46

D

7

C

17

D

27

A

37

A

47

D

8

C

18

A

28

D

38

A

48

B

9

D

19

B

29

A

39

A

49

C

10

A

20

C

30

C

40

C

50

C

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho X, Y, Z và M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1:

M + dung dịch muối của X → kết tủa + khí

Thí nghiệm 2:

X + dung dịch muối của Y → Y

Thí nghiệm 3:

X + dung dịch muối của Z: Không phản ứng

Thí nghiệm 4:

Z + dung dịch muối của M: Không phản ứng

Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z và M là

A. M < Z < X < Y.         

B. Y < X < M < Z.

C. Y < X < Z < M.      

D. Z < Y < X < M.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là

A. 3 : 28.        

B. 3 : 1.        

C. 1 : 3.        

D. 28 : 3.

Câu 3: Triolein không tác dụng với chất nào sau đây?

A. NaOH (trong dung dịch, đun nóng).      

B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

C. NaCl (Ở nhiệt độ thường).        

D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 4: Licopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số liên kết đôi có trong phân tử licopen là

A. 12.        

B. 11.        

C. 14.        

D. 13.

Câu 5: Axit folic (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hằng ngày của cơ thể người. Axit folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà Axit folic có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội mạng tế bào. Biết axit folic có công thức phân tử C19H19N7O6. Trong công thức cấu tạo cho dưới đây, chỉ một trong các vị trí được đánh dấu (khoanh bằng đường nét đứt) đã được làm sai:

Vị trí đã được làm sai là

A. (4).        

B. (1).        

C. (3).         

D. (2).

Câu 6: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

A. 5.         

B. 6.         

C. 7.         

D. 4.

Câu 7: Để chủ động phòng, chống dịch COVID –19, Bộ Y tế kêu gọi mỗi người dân Việt Nam tiếp tục lan tỏa và thực hiện thông điệp 5K: “Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập – Khai báo y tế”. Trong đó, một loại dung dịch khử khuẩn phổ biến thường dùng là nước rửa tay khô có chứa chất X, chất Y và một số thành phần khác. Biết chất X được pha vào xăng truyền thống với tỉ lệ 5% để được xăng E5 còn chất Y là sản phẩm thu được khi sản xuất xà phòng từ chất béo.  Hai chất X, Y lần lượt là

A. metanol va etylen glicol.         

B. etanol và glixerol.

C. metanol và glixerol.         

D. etanol và etylen glicol.

Câu 8: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Nhận xét đúng là

A. Y là CH3COOH.         

B. Z là HCOOH.

C. X là C2H5COOH.         

D. T là C6H5COOH.

Câu 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(c) Dung dịch anilin làm đổi màu quỳ tím.

(d) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 1.      

B. 4.      

C. 2.      

D. 3.

Câu 10: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, m-HCOOC6H4OH, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, p-HOC6H4CH2OH, H2NCH2COOCH3, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó tác dụng tối đa với 2 mol NaOH là

A. 3.      

 B. 4.      

C. 1.         

D. 2.

---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 50 đề thi số 5 vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1C

2B

3C

4D

5D

6A

7B

8A

9D

10A

11C

12C

13C

14D

15D

16D

17A

18A

19C

20C

21D

22A

23A

24A

25C

26A

27B

28B

29D

30D

31C

32D

33C

34A

35C

36B

37B

38A

39D

40B

41D

42B

43B

44A

45C

46A

47D

48B

49B

50A

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON