HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Lý Thái Tổ, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ |
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 12 THỜI GIAN 45 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
A. Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, phát triển kinh tế TBCN ở Miền Nam
B. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Câu 2: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam:
A. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" 1972
B. Mĩ phải kí hiệp định Pari 1973
C. Chiến thắng chiến tranh phá hoại lần 1
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972
Câu 3: Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam là
A. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Tiếp tục thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
C. Tổ chức các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào căn cứ quân giải phóng.
D. Cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.
Câu 4: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:
1. Chiến thắng Ấp Bắc.
3. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
A. 1, 3, 4, 2
B. 3, 1, 4, 2
C. 2, 3, 4, 1.
D. 1, 4, 2, 3
Câu 5: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân Miền nam trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Chiến thắng Núi Thành.
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 6: Thắng lợi quân sự mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Ba Gia.
B. Vạn Tường.
C. Núi Thành.
D. Ấp Bắc.
Câu 7: Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau
D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 8: Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?
A. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ".
B. "Trả đũa" việc đưa quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâyku.
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ,công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; ngăn nguồn chi viện từ Bắc vào Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền.
Câu 9: Lúc 10h45 phút ngày 30/4/1975 diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?
A. Dương Văn Minh kêu gọi ngừng bắn để điều đình bàn giao chính quyền.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường chứng minh khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh cục bộ"?
A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong "chiến tranh cục bộ"
B. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong "chiến tranh cục bộ"
C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược "chiến tranh cục bộ"
D. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ"
Câu 11: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "quốc sách", "xương sống" của "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
C. Lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
D. Lập các "khu trù mật".
Câu 12: Để hỗ trợ chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 và ra toàn Đông Dương.
B. Đặt miền Nam dưới dự bảo trợ của khối SEATO.
C. Mở rộng xâm lược Campuchia.
D. Tăng cường xâm lược Lào.
Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi"?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ - Diệm
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 14: Khi Pháp rút quân khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương chưa thực hiện.
A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền: Nam - Bắc Việt Nam
D. Rút hết quân về nước
B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
Câu 15: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".
B. Phá "ấp chiến lược".
C. "Đồng khởi" .
D. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ ở Miền Nam?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Hiệp định Pari 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là
A. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).
B. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 là
A. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 19: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quan trọng nhất
B. Cơ bản nhất
C. Quyết định trực tiếp
D. Quyết định nhất
Câu 20: Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" là cuộc khởi nghĩa ở
A. Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận.
C. Bình Định.
D. Bến Tre.
Câu 21: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:
1. Phong trào Đồng khởi
2. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
3. Chiến thắng Vạn Tường.
4. Hiệp đinh Pari đươc kí kết.
A. 3, 1, 4, 2
B. 2, 3, 4, 1.
C. 1, 4, 2, 3
D. 1, 3, 2, 4
Câu 22: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975: mốc mở đầu – kết thúc là.
A. 9/4/1975 - 30/4/1975.
B. 19/3/1975 – 2/5/1975.
C. 4/3/1975 – 2/5/1975.
D. 4/3/1975 – 30/4/1975.
Câu 23: Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị.
B. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 24: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược
A. Việt Nam hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Bình định và lấn chiếm.
D. Phòng ngự "quét" và "giữ".
Câu 25: Để tạo cớ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn
A. Dựng lên "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ".
B. Gây nên những hoạt động khiêu kích ở đảo Cồn Cỏ.
C. Buộc tội miền Bắc đã chi viện cho miền Nam.
D. Tố cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.
Câu 26: Trận "Điện Biên Phủ trên không" là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng tại Điện Biên Phủ năm 1954
B. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam
C. Thắng lợi cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối 1972 của Mĩ ra miền Bắc
D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi
Câu 27: Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Đường số 14 – Phước Long
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 28: Trong việc thực hiện chiến lược: "Việt Nam hóa chiến tranh", Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
A. Phong toả miền Bắc, ngăn chặn sự liên lạc của ta với quốc tế.
B. Gây áp lực để các nước Đông Nam Á không quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Bắt tay thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô .
D. Gây chia rẽ giữa ba nước Đông Dương.
Câu 29: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng
A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 30: Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây nguyên có diện tích rộng lớn, địa hình hiểm trở.
B. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ngụy ở miền Nam.
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.
Câu 31: Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 32: Điều kiện nào dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960?
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
C. Mĩ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
Câu 33: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong "chiến tranh đặc biệt" là:
A. "Dùng người Việt đánh người Việt"
B. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
C. "Bình định" và "tìm diệt"
D. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
Câu 34: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954.
A. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân
B. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm
D. Xây dựng chế độ TBCN
Câu 35: Để hỗ trợ cho cuộc "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã
A. Tổ chức hành quân xâm lược Campuchia.
B. Tổ chức hoạt động phá hoại Campuchia, lật đổ chính quyền Xihanúc.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
Câu 36: Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của "Chiến tranh cục bộ")?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Vạn Tường.
C. Ấp Bắc.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 37: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược mới ở Miền Nam là
A. "Chiến tranh một phía".
B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Việt Nam hoá chiến tranh".
D. "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".
Câu 38: Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
B. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương' .
Câu 39: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ và Hàn Quốc.
C. Quân Đồng Minh của Mĩ
D. Quân Mĩ.
Câu 40: Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.
B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1. B 2. B 3. C 4. A 5. C 6. B 7. C 8. D 9. C 10. B |
11. B 12. A 13. A 14. A 15. C 16. D 17. A 18. D 19. D 20. D |
21. D 22. C 23. C 24. B 25. A 26. C 27. D 28. C 29. B 30. D |
31. D 32. D 33. A 34. A 35. C 36. A 37. C 38. A 39. D 40. B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Thời gian mở đầu và kết thúc của Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. ngày 26 tháng 04 và ngày 02 tháng 05.
B. ngày 25 tháng 04 và ngày 02 tháng 05.
C. ngày 24 tháng 06 và ngày 02 tháng 05.
D. ngày 02 tháng 04 và ngày 26 tháng 05
Câu 2. Thắng lợi của phong trào "Đồng Khởi" dẫn đến sự ra đời của:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ngày 20-12-1960.
C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959).
Câu 3. Điểm giống nhau của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Gắn "Việt Nam hóa" với "Đông Dương hóa chiến tranh".
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
Câu 4. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là:
A. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại.
B. vừa "bình định" miền Nam, phá hoại miền Bắc.
C. đánh phá miền Nam.
D. phá hoại miền Bắc vô cùng ác liệt.
Câu 5. Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn Đông Dương.
B. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
C. Ra cả miền Bắc.
D. Ra toàn miền Nam.
Câu 6. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân miền Nam đánh dấu thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ?
A. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
B. Phong trào "Đồng khởi".
C. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 7. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam giai đoạn hiện tại là:
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 8. Thành phố Sài Gòn - Gia định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh từ sự kiện nào?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung tiến hành ngày 25/4/1976.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975.
C. Hội nghị Trung ương lần thứ 24 (9/1975) hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Quốc hội khóa VI kì họp đầu tiên từ ngày 24/6 đến ngày 3/7/1976.
Câu 9. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn: 1/123
A. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
B. "tố cộng", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D."Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót".
Câu 10. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của quân, dân ta:
A. có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh.
B. sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Câu 11. Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Có hậu phương vững chắc miền Bắc XHCN.
B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương,...
C. Nhân dân có truyền thống yêu nước nồng nàn.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại xâm lược?
A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 13. Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 02 tháng 05.
B. Từ ngày 21 tháng 03 đến ngày 29 tháng 03.
C. Từ ngày 04 tháng 03 đến ngày 24 tháng 03.
D. Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 30 tháng 04.
Câu 14. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" được thể hiện trong chiến thuật:
A. dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. tìm diệt và "chiếm đóng".
C. trực thăng vận, thiết xa vận.
D. "tìm diệt" và "bình định" vào "vùng đất thánh Việt cộng".
Câu 15. Chiến dịch Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của:
A. ngụy quân, ngụy quyền.
B. chiến lược "Chiến tranh phá hoại".
C. chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. kế hoạch tìm diệt, bình định.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1. A 2. B 3. A 4. B 5. C |
6. C 7. A 8. D 9. B 10. D |
11. D 12. D 13. C 14. D 15. A |
16. C 17. D 18. B 19. B 20. C |
21. B 22. A 23. C 24. C 25. C |
26. C 27. A 28. A 29. D 30. B |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phong trào Đồng khởi ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?
Câu 2: Em hãy cho biết Quân dân Miền Nam chiến đấu chống "Chiến lược chiến tranh Cục Bộ" và giành thắng lợi như thế nào?
Câu 3: Trình bày diễn biến chính của một chiến dịch mà sau chiến dịch đó ta chuyển từ thế tiến công chiến lược sang tổng tiến công trên toàn chiến trường Miền Nam?
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?
A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Chiến tranh cả Đông Dương.
C. Chiến tranh ở Campuchia.
D. Chiến tranh ở Lào.
Câu 2: Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên?
A. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (từ ngày 30-9 đến ngày 7 - 10 - 1973).
B. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (từ ngày 18 - 12 - 1974 đến ngày 8 - 1 - 1975).
C. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973).
D. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 - 1959).
Câu 3: Ngày 26/4/1975 phù hợp với sự kiện nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu.
B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
D. Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Câu 4: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
A. Đập tan kế hoạch Nava.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận cho cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 5: Tập đoàn Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 55cứ điểm và 3 phân khu
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.
C. 45 cứ điểm và 3 phân khu.
D. 50 cứ điểm và 3 phân khu
Câu 6: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc?
A. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
B. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
B. buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
D. mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Câu 8: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là:
A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 9: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Tây Nguyên.
B. Quảng Trị.
C. Đông Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ.
Câu 10: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam từ 1954 - 1975?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Phong trào phá “ấp chiến lược”.
C. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
D. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 |
A |
11 |
A |
21 |
B |
31 |
D |
2 |
C |
12 |
A |
22 |
C |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
D |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
A |
24 |
C |
34 |
D |
5 |
B |
15 |
D |
25 |
D |
35 |
B |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
D |
36 |
B |
7 |
A |
17 |
C |
27 |
D |
37 |
B |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
C |
38 |
B |
9 |
B |
19 |
C |
29 |
A |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
A |
40 |
C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chiến dịch Huế-Đà Nẵng: mốc mở đầu và kết thúc?
A. Từ 4-3 đến 29-3.
B. Từ 19-3 đến 28-3-1975.
C. Từ 19-3 đến 29-3-1975.
D. Từ 4-3 đến 28-3 1975.
Câu 2: "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng": Đó là tinh thần và khí thế của ta trong chiến dịch nào sau đây:
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
C. Chiến dịch Tây nguyên.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dich Hồ Chí Minh.
Câu 3: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử mở đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A. Từ 26-4 đến 30-4-1975.
B. Từ 4-3 đến 30-4-1975.
C. Từ 26-4 đến 02-5-1975.
D. Từ 19-3 đến 02-5-1975.
Câu 4: Ngày 24-3-75 ta đã giải phóng được:
A. Chu Lai
B. Quãng Ngãi
C. Đà Nẵng.
D. Tam Kỳ.
Câu 5: Ngày 06-06-1969 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử dân tộc ta?
A. Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoạI ra miền Bắc lần hai.
B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Hội nghị cấp cao ba nưóc Đông Dương.
D. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
Câu 6: Kết qua lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 7: Trọng tâm của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Dồn dân vào ấp chiến lược.
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Bình định miền Nam.
D. Bình định miền Nam và mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 8: "Đánh sập nguỵ quân, nguỵ quyền giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mỹ phải đàm phán rút quân về nước". Đó là mục tiêu của ta trong:
A. Cuộc chiến đấu chống "chiến tranh đặc biệt".
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
Câu 9: Xuân Lộc, một căn cứ trọng điểm của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông, đã bị thất thủ vào thời gian nào?
A. 16-4-75
B. 17-4-75.
C. 21-4-75
D. 9-4-75
Câu 10: Cuộc tiến công chiến lược 1972, được bắt đầu và kết thúc trong thời gian nào?
A. Từ 03-1972 đến cuối 5-1972.
B. Từ 03-1972 đền cuối 7-1972.
C. Từ 03-1972 đến cuối 8-1972.
D. Từ 03-1972 đến cuối 6-1972.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 |
C |
11 |
B |
21 |
A |
31 |
B |
2 |
A |
12 |
C |
22 |
B |
32 |
B |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
B |
33 |
C |
4 |
D |
14 |
A |
24 |
C |
34 |
A |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
D |
7 |
C |
17 |
D |
27 |
C |
37 |
A |
8 |
D |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
C |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
A |
39 |
A |
10 |
D |
20 |
D |
30 |
D |
40 |
C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021
- Đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 năm học 2018-2019 Sở GD&ĐT Quảng Nam
Chúc các em học tốt!