YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án sẽ giúp các em sẽ củng cố các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN ĐỊA LÍ 12

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 31. Nhận định nào sau đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ.

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển.

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản.

Chọn D.

Câu 32. Trong điều kiện nền kinh tế tự cung tự túc thì nhân tố chi phối mạnh nhất đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp là

A. các điều kiện tự nhiên.

B. tài nguyên đất đai.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật.

D. nguồn vốn, chính sách.

Chọn A.

Câu 33. Trong số các vùng nông nghiệp sau đây, vùng nào có trình độ thâm canh cao hơn?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Tây Nguyên.

Chọn C.

Câu 34. Ở nước ta, số lượng trang trại có nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn A.

Câu 35. Vùng nào có ít trang trại nhất ở nước ta?

A. Tây Nguyên.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Chọn B.

Câu 36. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?

A. Có mật độ dân số cao.

B. Công nghệ chế biến phát triển mạnh.

C. Có nhiều dân tộc ít người.

D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.

Chọn C.

Câu 37. Nhận định nào không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta hiện nay?

A. Đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

B. Có thế mạnh lâu dài.

C. Có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

D. Có tính truyền thống, không đòi hỏi về trình độ và sự khóe léo.

Chọn D.

Câu 38. Nhận định nào sau đây là lợi thế của nước ta trong việc phát triển công nghiệp hiện nay?

A. Nguồn nhiên liệu rất đa dạng.

B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ.

C. Nguồn vốn đầu tư dồi dào.

D. Thị trường tiêu thị lớn từ Lào và Cam pu chia.

Chọn B.

Câu 39. Đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là

A. không tác động đến các ngành kinh tế khác.

B. dựa chủ yếu vào nguồn vốn nước ngoài.

C. có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao.

D. có sự phân ngành tương đối đa dạng.

Chọn C.

Câu 40. Ngành nào sau đây là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Công nghiệp khai thác.

C. Công nghiệp luyện kim.

D. Công nghiệp vũ trụ.

Chọn A.

Câu 41. Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miển Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bẳng sông cửu Long.

Chọn C.

Câu 42. Than đá tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Tây Bắc.

B. Đông Bắc.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Chọn B.

Câu 43. Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai ngành là

A. khai thác than và sản xuất điện.

B. thủy điện và nhiệt điện.

C. thủy điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.

D. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.

Chọn D.

Câu 44. Tiềm năng thủy điện của nước ta rất lớn, công suất có thể đạt khoảng

A. 20 nghìn MW với sản lượng 240 - 250 tỉ kWh.

B. 25 nghìn MW với sản lượng 250 - 260 tỉ kWh.

C. 30 nghìn MW với sản lượng 260 - 270 tỉ kWh.

D. 35 nghìn MW với sản lượng 270 - 280 tỉ kWh.

Chọn C.

Câu 45. Than antraxit phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Thái Nguyên.

B. Quảng Ninh.

C. Cao Bằng.

D. Ninh Bình.

Chọn B.

Câu 46. Đặc điểm nào sau đây không phải của khu công nghiệp ở nước ta?

A. Có ranh giới địa lí xác định.

B. Do chính phủ quyết định thành lập.

C. Không có dân cư sinh sống.

D. Phân bố gần nguồn nguyên liệu.

Chọn D.

Câu 47. Đồng bằng sông Hồng là vùng có khu công nghiệp tập trung lớn thứ hai, sau vùng nào?

A. Duyên hải miền Trung.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Chọn B.

Câu 48. Một trong những đặc điểm cơ bản của điểm công nghiệp ở nước ta là

A. thường hình thành ở các tỉnh miền núi.

B. mới được hình thành ở nước ta.

C. do Chính phủ thành lập.

D. có các ngành chuyên môn hóa.

Chọn A.

Câu 49. Khu vực quan trọng nhất để phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay không phải là nơi có

A. vị trí thuận lợi.

B. tài nguyên khoáng sản dồi dào.

C. kết cấu hạ tầng tốt.

D. nguồn lao động đông, chất lượng.

Chọn B.

Câu 50. Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong phân công lao động theo lãnh thổ, người ta chia trung tâm công nghiệp thành các trung tâm mang ý nghĩa

A. Quốc gia, vùng và địa phương.

B. Quốc tế, vùng và miền.

C. Quốc gia, miền và vùng.

D. Quốc gia, miền và tỉnh.

Chọn A.

Câu 51. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta không phải là

A. khu công nghiệp.

B. xí nghiệp công nghiệp.

C. điểm công nghiệp.

D. trung tâm công nghiệp.

Chọn B.

Câu 52. Mạng lưới tương đối đồng bộ, mở rộng và hiện đại hóa là đặc điểm của

A. đường ô tô.

B. đường sắt.

C. đường hàng không.

D. đường biển.

Chọn A.

Câu 53. Trong số các tuyến đường sắt sau đây, tuyến nào dài nhất?

A. Hà Nội - Hải Phòng.

B. Lưu Xá - Kép - Uông Bí.

C. Hà Nội - Thái Nguyên.

D. Hà Nội - Lào Cai.

Chọn D

Câu 54. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

A. Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.

B. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 14.

C. Quốc lộ 14 và quốc lộ 1.

D. Quốc lộ 1 và quốc lộ 6.

Chọn A.

Câu 55. Thành phố nào sau đây hiện nay không có nhà ga đường sắt?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. Cần Thơ.

Chọn D.

Câu 56. Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là

A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. mở các hoạt động kinh doanh mới.

C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.

D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa ở nông thôn.

Chọn C.

Câu 57. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là do

A. điều kiện tự nhiện thuận lợi.

B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.

C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.

Chọn B.

Câu 58. Nước ta có 3 vùng du lịch là

A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.

C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn D.

Câu 59. Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A. hàng hóa ít.

B. kinh tế chậm phát triển.

C. dân cư đông đúc.

D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Chọn C.

Câu 60. Nội thương của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

B. Chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.

C. Phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.

D. Không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.

Chọn A

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN- ĐỀ 02

Câu 91. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì

A. rất gần với TP. Hồ Chí Minh.

B. có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

C. giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. có nhiều rừng, núi và cao sơn nguyên.

Chọn B.

Câu 92. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

A. Giáp biển Đông.

B. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.

C. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

D. Tiếp giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn A.

Câu 93. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là

A. than bùn.

B. bôxit.

C. đá quý.

D. sắt.

Chọn B.

Câu 94. Cây chè được trồng nhiều nhất ở các tỉnh nào của Tây Nguyên?

A. Gia Lai, Kon Tum.

B. Kon Tum, Đắk Lắk.

C. Đắk Lắk, Lâm Đồng.

D. Lâm Đồng, Gia Lai.

Chọn D.

Câu 95. Cây công nghiệp nào sau đây quan trọng số một ở vùng Tây Nguyên?

A. Cao su.

B. Chè.

C. Cà phê.

D. Điều.

Chọn C.

Câu 96. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Đồng Nai.

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. Bình Dương.

D. Long An.

Chọn D.

Câu 97. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

B. thiếu nước về mùa khô.

C. hiện tượng cát bay, cát lấn.

D. áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn.

Chọn B.

Câu 98. Ngành công nghệ cao ở Đông Nam Bộ không phải là

A. luyện kim.

B. điện tử.

C. nông nghiệp sạch.

D. tin học.

Chọn C.

Câu 99. So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng có

A. cơ cấu kinh tế phát triển nhất.

B. số dân ít nhất.

C. nhiều thiên tai nhất.

D. GDP thấp nhất.

Chọn A.

Câu 100. Đông Nam Bộ không phải là vùng chuyên canh cây 

A. cao su lớn nhất cả nước.

B. điều lớn nhất cả nước.

C. dừa lớn nhất cả nước.

D. cà phê lớn nhất cả nước.

Chọn D.

---{Để xem nội dung đề từ câu 101-120 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN- ĐỀ 03

Câu 1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?

Câu 2. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.

Câu 3. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay cũng như trong tương lai?

ĐÁP ÁN

Câu 1. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?

a) Thế mạnh

- Nguồn lao động dồi dào: dân số hoạt động kinh tế chiếm tỉ lệ lớn (có tới 45,0 triệu lao động năm 2008). Mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động, đây là nguồn nhân lực vô cùng quan trọng để phát triển kinh tế.

- Chất lượng nguồn lao động tăng lên:

+  Lao động qua đào tạo tăng lên từ 12,3% (1996) lên 25% (2005).

+ Người lao động cần cù, sáng tạo, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học kĩ thuật, có kinh nghiệm sản xuất phong phú được tích lũy qua nhiều thế hệ (về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,...).

- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm đang giảm.

- Cơ cấu lao động đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực trong cơ cấu lao động theo khu vực và thành phần kinh tế.

b) Hạn chế

- So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn cao.

- Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế còn chuyển dịch chậm.

Câu 2. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.

* Khai thác tổng hợp các tài nguyên biển bao gồm nhiều nội dung, trong xu thế mở cửa hiện nay, bên cạnh các ngành khai thác tài nguyên là thế mạnh và truyền thồng của nước ta từ trước thì phát triển giao thông vận tải biển sẽ là hướng đi quan trọng và có vai trò lớn, phù hợp với định hướng phát triển nền kinh tế mở để nước ta tiến dần ra biển.

* Phát triển giao thông vận tải biển:

- Điều kiện phát triển:

+ Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, ven biển có nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi để xây dựng các cảng biển (cảng Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng,…).

+ Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông nên việc phát triển hàng hải vô cùng thuận lợi.

- Tình hình phát triển:

+ Hàng loạt các cảng biển lớn đã được cải tạo, nâng cấp như cụm cảng Sài Gòn, cụm cảng Hải Phòng, cụm cảng Quảng Ninh, cụm cảng Đà Nẵng.

+ Một số cảng nước sâu đã được xây dựng như cảng Cái Lân (Quảng Ninh), Nghi Sơn (Thanh Hóa), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). Hàng loạt các cảng nhỏ hơn đã được xây dựng, hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.

+ Các tuyến vận tải hàng hóa và hành khách thường xuyên đã được nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế -  xã hội ở các tuyến đảo.

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN- ĐỀ 04

Câu 1. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 2. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 3. Hãy nêu những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước?

ĐÁP ÁN

Câu 1. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì các lí do chủ yếu sau đây:

- Vai trò đặc biệt quan trọng của Đồng bằng sông Cửu Long trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.

- Để phát huy thế mạnh về điều kiện tự nhiên: đất phù sa ngọt với diện tích tương đối lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm ổn định, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, hệ sinh thái đặc trưng là rừng ngập mặn, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt,...

=> Sử dụng hợp lí các nguồn lực tự nhiên sẽ phát triển đa dạng hóa hoạt động nông - lâm - thủy sản của vùng, phát huy hiệu quả thế mạnh của vùng. 

- Một số vấn đề về sử dụng tài nguyên của vùng:

+ Việc phá rừng ngập mặn để đất nuôi thủy sản (tôm, cá,...) đã làm môi trường vùng ven biển bị suy thoái. Rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái, rừng cần được bảo vệ và phát triển trong mọi dự án khai thác.

+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu của vùng. Diện tích đất phèn đất mặn lớn, nên giải quyết vấn đề nước ngọt để thau chua rửa mặn vào mùa khô là rất cần thiết

--> Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên để khắc phục những hạn chế vốn có của đồng bằng.

Câu 2. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?

- Thế mạnh:

+ Đất: đất phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha. Đây là loại đất tốt nhất, độ phì tương đối cao, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biết là trồng lúa nước.

+ Khí hậu cận xích đạo với số giờ nắng trong năm là 2200 - 2700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm là 25 - 270C. Lượng mưa trung bình năm lớn 1300 - 2000mm.

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, kênh rạch chằng chịt: nguồn nước dồi dào, thuận lợi cho việc tưới tiêu, khai thác nuôi trồng thủy sản nước ngọt, giao thông vận tải.

+ Sinh vật: thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn, về động vật có giá trị hơn cả là cá và chim ⟹ phát triển du lịch sinh thái.

+ Tài nguyên biển hết sức phong phú với nhiều bãi cá và tôm, hơn nửa triệu ha nước mặt nuôi trồng thủy sản --> phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

+ Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí ở thềm lục địa bước đầu đã được khai thác.

- Hạn chế:

+ Có mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau --> nước mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ chua và độ mặn trong đất.

+ Phần lớn diện tích là đất mặn và đất phèn, cùng với sự thiếu nước vào mùa khô đã làm cho việc sử dụng và cải tạo đất gặp nhiều khó khăn.

+ Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN- ĐỀ 05

Câu 1. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa thế nào?

Câu 2. Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta?

Câu 3. Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa:

- Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.

- Đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long.

Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó?

ĐÁP ÁN

Câu 1. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa thế nào?

- Sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế:

+ Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước từ 40,2% (năm1995) xuống còn 38,4% (năm 2005), nhưng đây vẫn là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong ngành kinh tế, quản lí các ngành kinh tế, các lĩnh vực then chốt chủ đạo.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất từ 6,3% (năm 1995) lên 16% (năm 2005) thể hiện vai trò ngày càng quan trọng trong giai đoạn mới của đất nước.

+ Thành phần kinh tế ngoài nhà nước cũng giảm về tỉ trọng, chỉ có khu vực kinh tế tư nhân tăng từ 7,4% (năm 1995) lên 8,9% (năm 2005).

- Ý nghĩa sự chuyển dịch:

+ Nhìn chung cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, phù hợp với định hướng phát triển nền kinh tế hàng hóa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Nước ta đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế và hội nhập với thế giới.

Câu 2. Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta?

- Ở nước ta, thức ăn cho chăn nuôi từ gồm 3 nguồn:

+ Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ): nước ta diện tích đồng cỏ khá lớn (350.000 ha), các đồng cỏ sinh trưởng và phát triển xanh tốt quanh năm nhờ điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. Các đồng cỏ phân bố trên các cao nguyên, vùng đồi trung du ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ ⟹ Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển chăn thả gia súc lớn (trâu, bò).

+ Sản phẩm ngành trồng trọt và phụ phẩm ngành thủy sản: nông nghiệp (trồng trọt, thủy sản) phát triển và phân bố trải dài khắp cả nước. Ngoài phục vụ xuất khẩu và nhu cầu thực phẩm của người dân, nông nghiệp còn đem lại nguồn thức ăn, phụ phẩm đồi dào cho chăn nuôi lợn và gia cầm (gà, vịt,…).

+ Thức ăn chế biến công nghiệp: các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi ngày càng phổ biến, phù hợp với hình thức chăn nuôi theo hình thức công nghiệp hiện nay.

---{Còn tiếp}--

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Trung Kiên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON