YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng HỌC247 tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em sẽ hình dung được các kiến thức trọng tâm để có thể ôn tập thật tốt. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất công nghiệp.

A. Sản xuất bao gồm 2 giai đoạn

B. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ.

C. Sản xuất có tính tập trung cao độ

D. Sẩn xuất công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên

Câu 2. Ngành công nghiệp có khả năng tạo ra nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên là

A. Luyện kim

B. hoá chất

C. điện tử - tin học

D. chế biến thực phẩm

Câu 3. Các sản phẩm phim ảnh, chất dẻo thuộc ngành sản xuất

A. hoá chất cơ bản

B. hoá tổng hợp hữu cơ

C. hoá dầu

D. điện tử tiêu dùng

Câu 4. Công nghiệp được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế -kỹ thuật của mỗi quốc gia là

A. năng lượng

B. điện tử - tin học

C. cơ khí

D. luyện kim

Câu 5. Nước có trữ lượng và sản lượng khai thác kim loại Niken lớn nhất thế giới là

A. Trung Quốc

B. Liên bang Nga

C. Chilê

D. Canada

Câu 6. Loại than có trữ lượng lớn nhất trên thế giới là

A. than nâu

B. than đá

C. than bùn

D. than mỡ

Câu 7. Việc phân loại các ngành công nghiệp thành hai nhóm chính là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến căn cứ vào.

A. công dung kinh tế của sản phẩm

B. tính chất sở hữu của sản phẩm

C. trình độ khoa học công nghệ

D. tính chất tác động đến đối tượng lao động

Câu 8. Nguồn năng lượng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dung năng lượng thế giới năm 2000 là

A. than đá

B. dầu mỏ - khí đốt

C. năng lượng mới

D. củi, gỗ

II. Tự luận

Câu 1. Hãy nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp?

Câu 2.Giải thích tại sao công nghiệp dệt may và công nghiệp chế biến thực phẩm thường được các nước đang phát triển như Việt Nam chọn là ngành để tiến hành công nghiệp hóa?

Câu 3. So sánh sự khác nhau của điểm công nghiệp và khu công nghiệp tập trung?

Câu 4. Cho bảng số liệu sau:  Cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới (%)

 Năng lượng

1940

2000

Củi, gỗ

14

5

Than đá

57

20

Năng lượng nguyên tử, thủy điện

26

54

Dầu khí

3

14

Năng lượng mới

0

7

Hãy nhận xét, giải thích sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới thời kì 1940 – 2000.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

B

B

B

B

D

B

II. Tự luận

Câu 1:

Vai trò của ngành công nghiệp:

- Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế

- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng

- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.

- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.

Đặc điểm của sản xuất công nghiệp:

- Bao gồm 2 giai đoạn (vẽ sơ đồ về sản xuất công nghiệp)

- Có tính tập trung cao độ

- Bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 2:

Công nghiệp dệt may và công nghiệp chế biến thực phẩm thường được các nước đang phát triển như Việt Nam chọn là ngành để tiến hành công nghiệp hóa vì:

- So với các ngành công nghiệp nặng, hai ngành này sử dụng nhiên liệu, động lực và chi phí vận tải ít hơn.

- Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất tương đối đơn giản

- Thời gian hoàn vốn nhanh, thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng, có khả năng xuất khẩu.Có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động

- Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm của ngành nông nghiệp do vậy phát triển hai ngành này tạo điều kiện tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

Câu 3.

So sánh sự khác nhau của điểm công nghiệp và khu công nghiệp tập trung

Điểm công nghiệp

Khu công nghiệp

- có dân cư sinh sống

- Từ 1- 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp

- Không có các xí nghiệp hỗ trợ

- quy mô nhỏ, phân bố lẻ tẻ

- Có ranh giới rõ ràng,không có dân cư

- Có nhiều xí nghiệp có quan hệ hợp tác sản xuất cao

- có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất

- có quy mô lớn, từ vài chục đến vài trăm ha

Câu 4.

b) Nhận xét:

- Từ năm 1940 – 2000 cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới có sự thay đổi:

+ Giảm tỉ trọng nhóm năng lượng củi gỗ, than đá (Số liệu dẫn chứng..)        

+ Tăng tỉ trọng nhóm năng lượng dầu khí, năng lượng nguyên tử, thuỷ điện (Số liệu dẫn chứng..)

+ Năm 2000 xuất hiện nguồn năng lượng mới.

c) Giải thích:

Giải thích:

+ Nhóm năng lượng củi gỗ, than đá là những nguồn năng lượng gây ô nhiễm môi trường và có nguy cơ cạn kiệt..

+ Nhóm năng lượng dầu mỏ, năng lượng nguyên tử, thuỷ điện là nguồn năng lượng có tiềm năng lớn để phát triển, khả năng sinh nhiệt lớn, sử dụng dễ dàng hơn trong sản xuất và sinh hoạt nên có nhu cầu lớn trong công nghiệp và sinh hoạt, ….

+ Năng lượng mới được sử dụng và chiếm 7 % nhờ tiến bộ KHKT và không gây ô nhiễm môi trường, đáp ứng xu thế phát triển bền vững của thế giới….

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 02

Câu I:

1. Nêu vai trò của ngành công nghiệp điện tử-tin học?

2. Vì sao ngành công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước phát triển?

Câu II: Hãy nêu đặc điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không.

ĐÁP ÁN

Câu I:

1. Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới …

2. Công nghiệp thực phẩm

Công nghiệp thực phẩm thuộc ngành công nghiệp nhẹ,chủ yếu cung cấp sản phẩm như thực phẩm đã qua chế biến:sữa hộp,rượu,bia,nước ngọt,…

Các ngành này hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào,thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước,nguyên liệu tại chỗ nhằm thỏa mãn nhu cầu các loại hàng hóa thông thường về ăn, uống,thay thế nhập khẩu,góp phần đẩy mạnh xuất khẩu với các ngành công nghiệp nặng.

 Ngành công nghiệp thực phẩm đòi hỏi vốn đầu tư ít,thời gian xây dựng tương đối ngắn,quy trình sản xuất không phức tạp,thời gian hoàn vốn nhanh.

Vì thế các quốc gia trên thế giới,kể cả các nước phát triển và đang phát triển đều chú trọng đẩy mạnh tùy theo thế mạnh và truyền thống của mỗi nước để đáp ứng nhu cầu cuộc sống,giải quyết việc làm,góp phần cho xuất khẩu và nâng cao thu nhập.

Câu II: Đặc điểm của đường biển và đường hàng không:

- Đường biển:

- Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ,…

- Nhược điểm:Ô nhiễm môi trường biển,chi phí xây dựng cảng nhiều,...

- Đường hàng không:

- Ưu điểm:Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình,..

-  Nhược điểm:khối lượng vận chuyển  nhỏ,vốn đầu tư lớn,cước phí cao, ô nhiễm môi trường.

Câu III:

1. Năm 2009 giá trị xuất khẩu hàng hóa là 183,2 tỉ USD; Cách tính:

Xuất khẩu

=

Tổng xuất nhập khẩu+cán cân xuất nhập khẩu

2

(Áp dụng hệ phương trình bậc nhất để giải; Đặt x=XK; y=NK;

2.Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ đầy đủ và chính xác các cột, có tên biểu đồ,có chú thích, ghi đầy đủ các đơn vị ở trục tung và trục hoành,.

Câu IV:

- Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người,nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt.

- Vì lượng nước trên Trái Đất rất lớn và luôn được sinh ra thường xuyên trong các vòng tuần hoàn nước đến mức con người dù sử dụng nhiều vẫn không thể làm cho chúng cạn kiệt được.

---{Để xem nội dung đề từ câu 3-4 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 03

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Ở những nước phát triển, tỉ  suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?

A. Dịch bệnh.                           B. Động đất.

C. Bão lụt.                                  D. Dân số già.

Câu 2: Đặc điểm của đô thị hóa không phải là

A. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.                              

B. dân cư tập trung vào các thành phố lớn.

C. dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh.                   

D. phổ biến nhiều loại giao thông thành thị.

Câu 3: Cây lương thực bao gồm

A. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.                                                     B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

C. lúa gạo, lúa mì, ngô.                                                              D. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.

Câu 4: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:

A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.                                       

B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.

C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.                                     

D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là

A. khí hậu.                                 B. sinh vật.                               

C. nguồn nước.                       D. đất đai.

Câu 6: Lí do nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

A. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

Câu 7: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của

A. khu vực.                               B. quốc gia.                              

C. thế giới.                                 D. các vùng.

Câu 8: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây?

A. Các bồn địa và cao  nguyên.                                               B. Đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. Các nơi là địa hình núi cao.                                                 D. Vùng sa mạc

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,.                           

B. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất  tử.

C. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư                              

D. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.

Câu 10: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là

A. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

B. nâng cao sản suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.

C. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm.

D. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản đặc thù.

Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận:

A. Nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.

B. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.

C. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.

Câu 12: Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. phù sa, cần có nhiều phân bón.                                        B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.                                        D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

D

D

C

D

A

B

C

B

B

A

C

A

II. Tự luận

Câu

Nội dung

Câu 1

 

a. Đặc điểm của sản xuất NN:

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.

- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.

- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

 

b. Đặc điểm quan trọng nhất: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.

 * Vì:

+ Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất.

+ Đất dùng để phân biệt giữa nông nghiệp và công nghiệp

+  Đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

+ Phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và nâng cao độ phì cho đất...

3

a.

* Vẽ biểu đồ cột ghép (Đúng, đầy đủ các yếu tố). Biểu đồ khác không cho điểm

 

b. * Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhưng không ổn định, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục (dc)

- Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

 

* Giải thích:

-  Sản lượng khai thác tăng chậm do phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, nguồn lợi hải sản giảm, môi trường ô nhiễm...

- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh do có nhiều lợi thế: Mở rộng diện tích nuôi trồng, nuôi thâm canh, chủ động đối tượng nuôi và thời điểm thu hoạch mang lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu thị trường...

 

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 04

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là :

A- vị trí địa lí                                       B- tài nguyên thiên nhiên      

C- dân cư và nguồn lao động             D-cơ sở hạ tầng

Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là

A- cơ khí                                             B- điện tử, tin học

C- năng lượng                                     D- dệt may

Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp

A- Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian

B- Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên

C- Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ

D- Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ

Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp

A- Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội

B- Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác

C- Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên

D-Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng

Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là:

A- Điện tử, tin học                  B- Hóa chất                 C- Khai thác gỗ           D- Giày da

Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực:

A- Bắc Mĩ                   B- Tây Nam Á             C- Liên Bang Nga                   D- Châu Phi

Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ:

A- Dịch vụ kinh doanh                                                     B-Dịch vụ tiêu dùng

C- Dịch vụ công                                                                D- Không thuộc loại dịch vụ nào

Câu 8: Dịch vụ là ngành

A- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới

B- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

C- Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển

D-Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

Câu 9: Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là

A- máy bay                B- ô tô     C-tàu hỏa                                                     D- tàu biển

Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ

A- Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương                           B- Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương

C- Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương                         D- Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương

Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là

A- thước đo giá trị hàng hóa      B- thị trường                 

C- loại hàng hóa                                                                D- loại dịch vụ

Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì

A- giá cả có xu hướng tăng       B- giá cả ổn định

C- giá cả có xu hướng giảm       D-giá cả lúc tăng, lúc giảm

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

C

D

C

B

A

B

B

A

A

C

II. Tự luận:

Câu 1:

1- Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người

Chức năng của môi trường:

- Là không gian sống của con người

- Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo :

- Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất,không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó

- Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người

Câu 2:

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

Ví dụ : Ở hoang mạc,phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà

Ở vùng băng giá,phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải

Ví dụ : Làm cầu bắc qua sông;làm đường hầm băng qua núi

- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải

Ví dụ : Mùa lũ,hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn;mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô:

Ưu điểm : Tính tiện lợi ,tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình,dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác

Nhược điểm:Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao-

Câu 3:

a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác,có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ

b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:

XK bình quân theo đầu người = Gía trị XK/Dân số *1000 (USD/người )

- Hoa Kì = 2789

- Trung Quốc = 657

- Nhật Bản = 4439

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 05

I/ Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm:

A. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

B. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

C. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

D. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 2: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không thuộc nhóm dịch vụ kinh doanh:

A. Kinh doanh bất động sản.              B. Thông tin liên lạc.

C. Giao thông vận tải.                       D. Bán buôn, bán lẻ.

Câu 3: Thương mại là:

A. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.

B. Khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.

D. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

Câu 4: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng:

A. Ngày càng cạn kiệt.       B. Ổn định, ít thay đổi.        C. Mở rộng.               D. Thu hẹp.

Câu 5: Năm 2010, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển đường sắt nước ta lần lượt là 7861,5 nghìn tấn và 3960,9 triệu tấn.km. Cự li vận chuyển trung bình:

A. 503,8 km.                      B. 198,5 km.                       C. 2,0 km                   D. 0,5 km.

Câu 6: Con đường ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương là:

A. Kênh Xuy-ê.                      B. Kênh Ki-en.                    

C. Kênh Von-ga.                     D. Kênh Pa-na-ma.

Câu 7: Nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ là:

A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.          

B. Mức sống và thu nhập thực tế của người dân.

C. Quy mô, cơ cấu dân số.

D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Câu 8: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật là:

A. Đường ô tô.                                    B. Đường ống.              

C. Đường hàng không.                        D. Đường biển.

Câu 9: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là:

A. Khí hậu và thời tiết.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.

D. Phân bố dân cư.

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê thuộc nước:

A. Ai Cập.                      B. Hoa Kì.                       C. Pháp.                   D. Pa-na-ma.

Câu 11: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:

A. Sự chuyên chở người và hàng hóa.

B. Cung cấp vật tư, nguyên liệu cho cơ sở sản xuất.

C. Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

D. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

Câu 12: Năm 2010, nước ta có giá trị xuất khẩu 72236,7 triệu USD, giá trị nhập khẩu 84838,6 triệu USD. Cán cân xuất nhập khẩu là:

A. 157075,3 triệu USD.                      B. -12601,9 triệu USD.

C. -157075,3 triệu USD.                     D. 12601,9 triệu USD.

ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm

1. D     2. D      3. B      4. C       5. A       6. D        7. B        8. C      9. C      10. A       11. A       12. B

II/ Tự luận

Câu 1.

- Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng.

- Phân loại tài nguyên:

+ Theo thuộc tính tự nhiên: tai nguyên đất, tài nguyên nước,...

+ Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch, ...

+ Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được và tài nguyên khôi phục được), tài nguyên không bị hao kiệt.

- Không thể xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt.

- Vì nước là loại tài nguyên có trữ lượng lớn trên Trái Đất và tuần hoàn nước trên Trái Đất khiến nước chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác chứ không mất đi.

Câu 2.

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

Đơn vị: %

Năm

2000

2005

2008

2010

2012

Đường bộ

100

221,7

350,8

453,9

545,4

Đường biển

100

198,0

369,8

465,7

419,7

Đường hàng không

100

209,7

259,0

374,0

416,4

- Vẽ biểu đồ đường

Yêu cầu: thẩm mĩ, chính xác. 

b. Nhận xét:

- Nhìn chung trong giai đoạn 2000-2012, tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa theo ngành vận tải đều tăng:

- Tăng nhanh nhất là đường ô tô (545,4 %), thấp nhất là đường hàng không (416,4 %)

- Tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa đường biển không ổn định nhưng vẫn tăng 419,7%.

---{Còn tiếp}---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF