YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phong Khê

Tải về
 
NONE

Kì thi HK1 đánh dấu cột mốc quan trọng để đánh giá năng lực cũng như chất lượng học tập của học sinh; vì thế để giúp các em vững tin, nắm chắc kiến thức và hoàn thiện kiến thức trước kì thi, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phong Khê được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đối với cuộc sống con người. 

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ngắn gọn hậu quả của Chiến tranh lạnh. Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (4,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Câu 4 (2,0 điểm). Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản (trong giai đoạn những năm 50 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có điểm gì giống và khác nhau?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,0 điểm)

* Ý nghĩa của cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành quả kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

* Những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Tác động tích cực: 

+ Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

- Tác động tiêu cực: 

+  Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: an ninh xã hội không ổn định,...

Câu 2 (2,0 điểm):

* Hậu quả của Chiến tranh lạnh.

- Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa khiến cho nhân loại luôn bị đặt trong tình thế “đung đưa bên miệng hố chiến tranh”.

- Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người cho việc chạy đua vũ trang.

* Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhật Bản và Tây Âu… phát triển mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ. Còn Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

=> Hai cường quốc Liên Xô – Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3 (4,0 điểm):

a. Tác động đến đời sống kinh tế:

* Tác động tích cực: 

- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

- Thay đổi bộ mặt kinh tế ở một số vùng, đưa tới sự hình thành nhiều đô thị (Hà Nội, Sài Gòn,...).

* Tác động tiêu cực:

- Tài nguyên đất nước bị vơi cạn.

- Về cơ bản, nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối và bị lệ thộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

b. Chuyển biến về xã hội:

* Tác động tích cực: 

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa – nghệ thuật phương Tây có điều kiện du nhập vào Việt Nam => ít nhiều đưa tới sự chuyển biến mới trong đời sống văn hóa – xã hội.

- Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

* Tác động tiêu cực 

- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam này càng sâu sắc.

+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đại địa chủ cấu kết chặt chẽ và làm tay sai cho thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân; trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước yêu nước.

+ Giai cấp tư sản, ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng.

+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn.

+ Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 4 (2,0 điểm):

- Điểm giống nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: (Mĩ - lợi dụng chiến tranh để làm giàu,...; Nhật Bản - viện trợ  của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam,…).

- Điểm khác nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Mĩ: lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.

+ Nhật Bản: con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

2. Đề số 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9- TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ- ĐỀ 02

Câu 1 (3.5 điểm):

Nêu ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đối với đời sống con người? Con người đã có những giải pháp gì để hạn chế các tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại?

Câu 2 (3.0 điểm):

Tại sao nói Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

Câu 3 (3.5 điểm):

Vì sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào những nguồn lợi nào?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

Ý nghĩa :

- Có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu, những đổi tay to lớn trong cuộc sống con người.

Tác động:

- Tích cực:

+ Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.

+ Làm thay đổi cơ cấu dân cư lao động.

Tiêu cực:

- Chế tạo các loại vũ khí có sức tàn phá và hủy diệt cuộc sống.

- Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển.. sông ngòi)

- Nhiễm phóng xạ nguyên tử.

- Tai nạn giao thông, lao động. Dịch bệnh mới

* Con người đã có những giải pháp để hạn chế các tác động tiêu cực đó:

- Cùng nhau xây dựng môi trường xanh- sạch -đẹp ở mọi nơi, mọi lúc.

- Cấm sản xuất vũ khí hạt nhân, cắt giảm các khí gây hiệu ứng nhà kính, hạn chế chất thải độc hại... bảo vệ những động vật quý hiếm để bảo tồn và phát triển cho phù hợp quy luật sinh tồn của tự nhiên.,..

Câu 2:

 Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN.

+ Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47%).

+ Sản lượng nông nghiệp gấp hai lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, Itali a, Nhật Bản cộng lại.

+ Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ U SD), là chủ nợ duy nhất của thế giới.

+ Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền về vũ khí nguyên tử

Câu 3:

Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác VN và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất vì:

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

- Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra tư bản Pháp vừa tăng cường bóc lột nhân dân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác các thuộc địa.

=> Vì vậy thực dân Pháp đã đẩy mạnh chương trình khai thác các thuộc địa ở Đông Dương trong đó có VN khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

* Chính sách khai thác của Pháp:

- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích trồng ca su tăng nhanh.

-  Công nghiệp: Pháp chú trọng khai thác mỏ, số vốn đầu tư tăng, nhiều công ti mới ra đời. Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến

- Thương nghiệp: Phát triển hơn trước, Pháp độc quyền, đánh thuế nặng  hàng hóa các nước nhập vào VN.

- Giao thông vận tải: Đầu  tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối nhiều đoạn.

- Ngân hàng: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.

3. Đề số 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9- TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ- ĐỀ 03

Câu 1: (3,0 điểm)

Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?  Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

Câu 2: (4,0 điểm )

Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Tại sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc? 

Câu 3: (3,0 điểm)

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào những nguồn lợi nào? So sánh với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (3,0 điểm)

Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh :

- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực  

- Ngày 8/8/1967  hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin,Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a,Thái Lan. 

* Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.

Câu 2: (4,0 điểm )

- Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay:

+ Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

+ Xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.      

+ Điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.

- Giải thích:

+ “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ đối với các dân tộc: vì các nước có cơ hội thuận lợi để xây dựng và phát triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực; tiếp thu những thành tựu KH-KT vào sản xuất...

+ “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thách thức đối với các dân tộc: vì phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế...nếu không tiến kịp thời thì sẽ tụt hậu.

Câu 3: (3,0 điểm)

Chính sách khai thác của Pháp:

- Nông nghiệp: Pháp tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao xu,diện tích trồng cao xu tăng nhanh

- Công nghiệp: Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn dầu tư tăng, nhiều công ti mới ra đời.Pháp còn mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.

- Thương nghiệp: phát triển hơn trước, Pháp độc quyền,đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

- Giao thông vận tải:đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.

- Ngân hàng: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.

* So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất thì chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai lớn hơn cả về mức độ,qui mô và tính chất tập trung khai thác triệt để các nguồn lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

4. Đề số 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9- TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ- ĐỀ 04

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Câu 1. Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Nhật.

Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm

A. 1945.

B. 1949.

C. 1957.

D. 1961.

Câu 3. Asean được thành lập được thành lập vào ngày

A. 6.8.1967.

B. 8.8.1967.

C. 10.8.1967.

D. 12.8.1967.

Câu 4. Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á?

 A. Thái Lan.

 B. Việt Nam.

C. Xinh ga po.

D. Ma lai xi a.

Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

 A. Từ 1945 đến 1975. 

 B. Từ 1918 đến 1945. 

C. Từ 1950 đến 1980.  

D. Từ 1945 đến 1950.

Câu 6. Khối cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A. 1954.        B. 1955.          C. 1956.        D. 1957.

Câu 7. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?

A. 12,5% .        B. 13,5%.          C. 14,5%.         D. 15,5%.

Câu 8. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

A. Cải cách hiến pháp.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. 

B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. 

D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào

 A. 03-09-1990.     B. 03-10-1990.     C. 03-11-1990.       D. 03-12-1990.

Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt

A. 180 tỉ USD.     B. 181 tỉ USD.     C. 182 tỉ USD.     D. 183 tỉ USD.

Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối

A.  Nam Đại Tây Dương. 

B. Bắc Đại Tây Dương.

C.  Đông Đại Tây Dương.

D. Tây Nam Đại Tây Dương.

Câu 13. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải

A. liên kết với nhau

B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra.

C. sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế. 

D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 14. Tại sao cuộc bãi công Ba Son được coi là một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Có sự liên kết với nhau.

B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.

C. Biết phân biệt rõ kẻ thù. 

D. Ý thức giác ngộ giai cấp.

Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ là

A. Tôn Đức Thắng. 

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Phạm Hồng Thái.

D. Phan Bội Châu.

Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc?

A. Đã có sự đoàn kết trong đấu tranh.

B. Đấu tranh chống lại sự cạnh tranh chèn ép của tư bản nước ngoài.

C. Biết phân biệt rõ kẻ thù. 

D. Ý thức giác ngộ giai cấp.

B. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ) 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/án

C

B

B

C

D

D

B

A

A

B

D

B

B

B

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)

+ Vai trò điều tiết của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt  đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa kinh tế liên tục tăng trưởng.

+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...     

 + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật.

+ Truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời của người Nhật- sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.,

5. Đề số 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 9- TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ- ĐỀ 05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cho nhận xét sau: “Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử của các dân tộc Á, Phi, Mỹ La-tinh bước sang một trang mới với những nhiệm vụ to lớn”. Đáp án nào sau đây không phải là nhiệm vụ to lớn đó?

A.Củng cố nền độc lập.

B. Xây dựng và phát triển đất nước.

C. Khắc phục tình trạng nghèo đói, lạc hậu.

D. Lật đổ chế độ A-pác-thai.

Câu 2. Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa khi nào?

A.Năm 1950.

B. Năm 1959.

C. Năm 1978.

D. Năm 1979.

Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A.Ngày 6-8-1967.

B. Ngày 8-8-1967.

C. Ngày 6-8-1976.

D. Ngày 8-8-1976.

Câu 4. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi nhằm mục đích gì?

A.Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị

B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.

C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 5. Tổ chức liên kết khu vực châu Âu ra đời đầu tiên là tổ chức nào?

A.Cộng đồng châu Âu.

B.Cộng đồng than thép châu Âu.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 6. Những thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?

A.Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.

B.Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.

C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D.Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 7. Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược  phát triển với trọng âm là lĩnh vực nào?

A.Chính trị

B. Kinh tế

C. Văn hóa

D. Quân sự.

Câu 8. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết nạn đói cho con người?

A.Chế tạo công cụ sản xuất mới.

B. Những phát minh công nghệ sinh học.

C. Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Chế tạo phân bón sinh học.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 9 (3,0 điểm). Trình bày những nét chính vê phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX?

Câu 10 (3,0 điểm). Cho biết các xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1D; 2C; 3B; 4C; 5B; 6C; 7B; 8C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9:

* Những nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX:

- Ngay khi thực dân phương Tây tiến hành xâm lược, nhân dân các nước Đông Nam Á đã kiên quyết đấu tranh bảo vệ tổ quốc.

- Các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á phát triển liên tục, rộng khắp ở tất cả các nước như:

+ Ở In-đô-nê-xi-a: Phát triển với nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời, thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

+ Ở Phi-líp-pin: Cuộc cách mạng 1896-1898 bùng nổ, dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Phi-lip-pin, nhưng sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tính.

+ Ở Cam-pu-chia, Việt Nam, Lào: phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp đều diễn ra sôi nổi, nhưng đều thất bại.

+ Ở Miến Điện: nhân dân tiến hành kháng chiến chống thực dân Anh (1885) diễn ra rất anh dũng nhưng cuối cùng cũng thất bại.

- Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đều có chung một kết quả là thất bại.

- Tuy nhiên, những phong trào đấu tranh thời kì này đều có những ý nghĩa nhất định, trở thành tiền đề cho sự phát triển của các phong trào đấu tranh trong những giai đoạn sau.

Câu 10:

- Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

- Hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.

- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới mới “một cực” làm bá chủ thế giới. Nhưng trong bối cảnh lúc đó, Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.

- Tình hình chính trị ở nhiều khu vực không ổn định, diễn ra các cuộc nội chiến, xung đột. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ khó lường.

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phong Khê. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF