Tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 9, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU |
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn LỊCH SỬ 9 Thời gian: 45 phút |
1. Đề số 1
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Ở Mĩ hai đảng thay nhau cầm quyền đó là:
A. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ tự do và Đàng cộng hòa.
D. Đảng Dân chủ và Đảng Bảo thủ.
2. Khối NA TO còn gọi là:
A. Khối quân sự Nam Đại Tây Dương.
B. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối quân sự Đông Đại Tây Dương.
D. Khối quân sự Tây Đại Tây Dương.
3. “Chiến lược toàn cầu ” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở :
A. Triều Tiên. B. Việt Nam.
C. Cu Ba. D. Lào.
4. Mục đích “viện trợ” của Mĩ là để:
A. Lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ.
B. Xác lập một trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.
C. Chống phá các nước xà hội chủ nghĩa.
D. Lập các khối quân sự.
5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là:
A. Mĩ. B. Nhật.
C. Liên xô. D. Đức.
6. “Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được kí kết vào ngày:
A. 8-9 – 1951 B. 9-8- 1951.
C. 18-9 – 1951. D. 19-8- 1951.
7. Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật ” được gia hạn vào các năm:
A. 1960 và 1970. B. 1960 và 1972.
C. I960 và 1974. D. I960 và 1975.
8. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới vào những năm:
A. 50 của thế kỉ XX.
B. 60 của thế kỉ XX.
C. 70 của thế kỉ XX.
D. 80 của thế kỉ XX.
9. Đảng Dân chủ tự do (LDP) ở Nhật mất quyền lập chính phủ từ năm:
A. 1990 B.1991
C. 1992 D. 1993
1.0. Trong thời kì “Chiến tranh lạnh ” Nhật chỉ giành bao nhiêu % tôngr thu nhập quốc dân cho những chi phí quân sự?
A. 1.1 %. B 1 %
C. 1. 15%. D. 1.17%.
11. Nhật Bản vươn lên trở thành một siêu cường chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế vào:
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Đầu những năm 90 của thể kỉ XX.
1.2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong các nước tư bản có đặc điểm nào là biểu hiện tích cực nhất?
A. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước.
B. Sự “nhất thể hóa quốc tế” trong nền kinh tế.
C. Sự khai thác những thành tựu khoa học kĩ thuật để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
D. Sự gây ảnh hưởng của các nước lớn đối với các nước đang phát triển.
1.3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là:
A. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.
B. Liên kết kinh tế giữa các nước TBCN.
C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.
D. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.
14. Hội nghị cấp cao giữa các Nước (EC) họp tại Ma-xtrich, tháng 12 – 1991 quyết định Cộng đồng châu Âu (EC) đổi thành:
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
C. Cộng đồng than thép châu Âu.
D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
15. Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) được phát hành vào:
A. Ngày 1 – 1 – 1999.
B. Ngày 1 – 2 – 1999.
C. Ngày 1 – 3 – 1999.
D. Ngày 1 – 4-1999.
1.6. Tháng 12 – 1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrich (Hà Lan), đánh dấu một :
A. Bước ngoặt trong quan hệ giữa các nước châu Âu.
B. Sự chuyển biến tích cực trong quan hệ quốc tế.
C. Mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu.
D. Sự sáp nhập cùa ba cộng đồng châu Âu thành Cộng đồng châu Ầu (EU).
1.7. Đến năm 1999, số nước thành viên của EU là :
A. 13 nước. B. 14 nước.
C. 15 nước. D. 16 nước.
1.8. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh ” vào:
A. Năm 1988. B. Năm 1989.
C. Năm 1990. D. Năm 1991.
1.9. Sau “Chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới diễn ra theo xu thế chung:
A. Căng thẳng.
B. Chạy đua vũ trang.
C. Cạnh tranh khốc liệt về kinh tế.
D. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.
2.0. Quan hệ quốc tế chuyển từ đổi đầu sang đối thoại vào những năm:
A. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
21. Sau khi thế “hai cực I-an-ta” bị phá vỡ, Mĩ có chủ trương:
A. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.
B. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.
C. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.
D. Thiết lập “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị.
2.2. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng:
A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
D. Chảy máu chất xám.
23. Thành tựu kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là:
A. Máy tính điện tử.
B. Máy tự động.
C. Hệ thống máy tự động.
D. Người máy (Rôbốt).
24. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời vào ngày:
A.8 – 8 – 1965.
B. 8 – 8 – 1966.
C. 8- 8 – 1967
D. 8 – 8 – 1968.
25. Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích:
A. Mở các trường học dạy tiếng Pháp.
B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch.
C. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp.
D. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển.
2.6. Họ bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. Đây lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, đó là :
A. Giai cấp công nhân.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp nông dân.
D. Tư sản dân tộc.
2.7. Ra đời ngay trước chiến tranh, phát triển khá nhanh trong thời kì khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam cả về số lượng và chất lượng, đó là:
A.Giai cấp nông dân.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp công nhân.
28. Ngày càng cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, chúng chia nhau chiếm đoạt ruộng đất của nông dân ở Việt Nam, đó là :
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Tầng lớp tiêu tư sản.
C. Tầng lớp tư sản mại ban.
D. Giai câp tư sản.
2.9. Thái độ chính trị của gaii cấp địa chủ phong kiến ở nông thôn Việt Nam là:
A. Cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp.
B. Phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp khi bị chèn ép.
C. Sẵn sàng thoả hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Đứng lên chống thực dân Pháp khi bị cắt xén quyền lợi về kinh tế.
30. Đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Đông Dương là:
A. Bộ máy Toàn quyền.
B. Ngân hàng Dông Dương
C. Chính phủ thuộc địa.
D. Tư sản Pháp.
31. Họ cũng bị tư bản Pháp ráo riết chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản và thất nghiệp đó là:
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Giai cấp công nhân.
D. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
32. Giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hóa thành hai bộ phận:
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tu sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
3.3. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, đó là đặc điểm của:
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tầng lớp tư sản mại bản.
D. Tầng lớp tư sản dân tộc.
3.4. Giai cấp có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân, đó là:
A.Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp tư sản.
C. Tầng lớp tư sản mại bản.
D. Giai câp địa chủ phong kiên.
35. Năm 1920, tổ chức Công hội của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập do:
A.Nguyễn Văn Cừ đứng đầu.
B. Tôn Đức Thang đứng đầu.
C. Nguyễn Thị Minh Khai đứng đầu.
D. Lê Hồng Phong đứng đầu.
3.6. Nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, nhà máy rượu, máy xay xát nổ ra vào năm:
A.1922. B. 1923.
C. 1924. D. 1925.
37. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai ở Việt Nam diễn ra vào những năm:
1918 – 1925.
B. 1919 – 1925.
C.1920 – 1925.
D. 1921-1925.
38. Trong phong trào dân tộc, dân chủ công khai, cuộc đấu tranh có tổ chức và có mục đích chính trị rõ ràng, đó là:
A. Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8 – 1925).
B. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái (1924).
C. Đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925).
D. Đám tang cụ Phan Châu Trinh (1926).
Câu 39. Năm 1922, mục đích cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì là:
A. Đòi giảm giờ làm.
B. Đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
C . Đòi ngày làm việc 8 giờ.
D. Đòi tăng lương.
4.0. Sự kiện nổ ra vào tháng 6 – 1924 trong phong trào dân tộc dân chủ, đó là:
A. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu.
B. Đám tang Phan Châu Trinh.
C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Chân – Trung Quốc).
D. Cuộc hãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn).
ĐÁP ÁN
1 – B |
2 – B |
3 – B |
4 – A |
5 – D |
6 – A |
7 – A |
8 – C |
9 – D |
10 – B |
11 – D |
12 – C |
13 – A |
14 – A |
15 – A |
16 – C |
17 – C |
18 – B |
19 – D |
20 – C |
21 – D |
22 – B |
23 – A |
24 – C |
25 – B |
26 – C |
27 – D |
28 – A |
29 – C |
30 – B |
31 – D |
32 – C |
33 – D |
34 – A |
35 – B |
36 – C |
37 – B |
38 – A |
39 – B |
40 – C |
2. Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng:
1. Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN vào năm
A. 1995
B.1996
C.1997
D.1998
2. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) được coi là “…” đối với nền kinh tế Nhật Bản.
A tiềm năng lớn
B.cơn lốc
C.nhảy vọt
D.ngọn gió thần
3. Tham gia Hội nghị I-an-ta gồm nguyên thủ của các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mỹ
B.Liên xô, Mỹ, Anh
C.Liên Xô, Pháp, Mỹ
D.Anh, Đức, Mỹ
4. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác ở Việt Nam nhằm
A. phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
B.phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
C.bù đắp những thiệt hại nặng nề do chiến tranh gây ra.
D.phát triển mọi mặt nền kinh tế cho vệt Nam .
2: Sử dụng chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước đáp án sau rồi sắp xếp chúng theo các lĩnh vực cơ bản của Cách mạng khoa học – kĩ thuật.
A (Chất Pô-li-me (chất dẻo)…)
B (Năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng thủy triều…)
C (Máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động…)
D (Tháng 3 – 1997, các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu … Con cừu này được đặt tên là Đô-li…)
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Khoa học cơ bản |
|
Công cụ sản xuất mới |
|
Nguồn năng lượng mới |
|
Vật liệu mới |
II. TỰ LUẬN:
3:Trong khoảng hai mươi năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Mĩ.
4 :Hãy nêu các xu thế của thế giới ngày nay. Thời cơ và thách thức của Việt Nam.
ĐÁP ÁN
1 1. A;2. D;3. B;4. C
2.
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Khoa học cơ bản |
D |
Công cụ sản xuất mới |
C |
Nguồn năng lượng mới |
B |
Vật liệu mới |
A |
3.
– Công nghiệp: 1945-1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp toàn thế giới (57,47% – 1948)
– Nông nghiệp Mĩ gấp hai lần sản lượng năm nước … lại
– Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng toàn thế giới (26,47 tỉ USD)
– Là chủ nợ duy nhất trên thế giới
– Về quận sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất … độc quyền về vũ khí nguyên tử
Nguyên nhân:
– Nước Mĩ thu được lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai…
– Mĩ yên ổn sản xuất, dược đại dương che trở, không bị chiến tranh tàn phá..
– Áp dụng thành công thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật…
– Các đối thủ cạnh tranh Nhật Bản, Tây Âu suy yếu…
4.
– Tháng 12 – 1989, chiến tranh lạnh kết thúc, xu hướng của thế giới ngày nay là:
– Xu thế hòa hoãn hòa dịu trong quan hệ quốc tế…
– Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo hướng đa cực nhiều trung tâm…
– Hầu hết các nước đều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm…
– Nhưng ở nhiều khu vực xảy ra các cuộc xung đột nội vchiến với những hậu quả nghiêm trọng…
– Tuy nhiên xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định hợp tác và phát triển kinh tế. “Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc”
– Thời cơ: Có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu KH – KT vào sản xuất…
– Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ tụt hậu, hội nhập sẽ hoà tan, đánh mất bản sắc dân tộc…
3. Đề số 3
1 (2đ): Sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa thể hiện trong các tổ chức nào ? Nêu sự thành lập và mục tiêu của các tổ chức đó ?
2 (3đ):
1. Em hãy trình bày về hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN?
2. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ?
3 ( 3đ): Bằng những sự kiện lịch sử hãy chứng minh sự phát triển “ thần kỳ “ nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triển “ thần kì” đó ?
4 ( 2đ): Vì sao hai nguyên thủ quốc gia là Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh ”
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Hoàn cảnh: Các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng với Liên Xô về sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất.
Cơ sở hình thành:
+ Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng.
+ Đều có mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.
* Sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện trong hai tổ chức:
– Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
– Tổ chức hiệp ước Vác- sa-va
Câu 2:
a. Hoàn cảnh và mục tiêu, nguyên tắc hoạt động ( 2đ):
Hoàn cảnh:
– Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc-Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
Mục tiêu: Phát triển kinh tế-văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN ( 1đ)
– Thời cơ:
+ Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực.
+ Tiếp thu các thành tựu KH- KT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực; tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật…
– Thách thức:
+ Việt Nam sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực. Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển kinh tế thì sẽ bị tụt hậu.
+ Trong quá trình hội nhập văn hoá, nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc…Vì vậy phải đảm bảo nguyên tắc “hòa nhập” nhưng không “hòa tan”, làm đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc.
Câu 3:
Thuận lợi
+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.
+ Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Đay được coi là “ngọn gió thần” đối với kinh tế Nhật.
* Nguyên nhân của sự phát triển đó( 1,5đ):
+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..
+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa…
+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung sản xuất cao.
+ Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá – giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài…
Câu 4:
Vì sao hai nguyên thủ quốc gia là Liên Xô và Mĩ quyết định chấm dứt “chiến tranh lạnh”
– Do một thời gian dài chạy đua vũ trang tốn kém ,tình hình thế giới dẫn tơi sự căng thẳng ,nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
– Phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của để sản xuất vũ khí huỷ diệt ,xây dựng các căn cứ quân sự trong khi loài người vẫn khó khăn,đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai.
– Do xu thế của thế giới thời kì mới có nhiều biến chuyển theo đường lối đối thoại, hợp tác cùng có lợi.
4. Đề số 4
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 6/ 8/1967
B. Ngày 8/8/1967
C. Ngày 6/8/1976.
D. Ngày 8/ 8/1976
Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian
A. tháng 5/1995
B. tháng 6 /1995
C. tháng 7/ 1995
D. tháng 8/1995
Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Chiến tranh ác liệt
B. Ngày càng phát triển phồn thịnh
C. Ổn định và phát triển
D. Ngày càng trở nên căng thẳng
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập
B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập
D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa
Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Cải cách ruộng đất
B. Ban hành hiên pháp 1946
C. Chiến tranh Triều Tiên
D. Mĩ xâm lược Việt Nam
Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầu
B. Đứng thứ hai
C. Đứng thứ ba
D. Đứng thứ tư
Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Anh
D. Mĩ
Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp
B. Mĩ, Liên Xô, Đức
C. Ý, Mĩ, Liên Xô
D. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
D |
B |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
- Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.
- Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..)
Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Các xu hướng của thế giới ngày nay:
- Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.
- Dưới tác động của cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn... với những hậu quả nghiêm trọng.
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản:
- Trong những năm 1945 - 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% - năm 1948).
- Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại.
- Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới...
- Về quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
Điều kiện:
- Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật.
- Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ.
5. Đề số 5
Câu 1. (1.5 điểm)
Tại sao nói Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
Câu 2. (2.0 điểm)
Nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 3. (3.0 điểm)
Vì sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
Câu 4. (3.5 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN.
+ Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (56,47%).
+ Sản lượng nông nghiệp gấp hai lần sản lượng nông nghiệp của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản cộng lại.
+ Nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất của thế giới.
+ Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền về vũ khí nguyên tử.
Câu 2. Những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.
- Về tổng sản phẩm quốc dân năm 1950 Nhật Bản mới chỉ đạt 20 tỉ USD bằng 1/17 của Mĩ, nhưng đến năm 1968 đã đạt 183 tỉ USD vươn lên đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
- Thu nhập bình quân theo đầu người năm 1990 đạt 23.796 USD, vượt Mĩ và đứng thứ hai thế giới sau Thụy Sỹ.
- Về công nghiệp, tốc độ tăng trưởng bình qân trong những năm 1950-1960 là 15%, 1961-1970 là 13.5%.
- Về nông nghiệp, trong những năm 1967-1969 nhờ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại đã cung cấp được 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt sữa.
Câu 3. Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất vì:
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp là nước thắng trận nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra tư bản Pháp vừa tăng cường bóc lột nhân dân trong nước vừa đẩy mạnh khai thác các thuộc địa.
Vì vậy thực dân Pháp đã đẩy mạnh chương trình khai thác các thuộc địa ở Đông Dương trong đó có Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục:
- Về chính trị:
+ Thực hiện chính sách chia để trị, chia nước ta thành ba kì với ba chế độ cai trị khác nhau.
+ Chia rẽ giữa các dân tộc đa số và thiểu số, giữa các tôn giáo.
+ Lợi dụng triệt để bộ máy phong kiến để củng cố uy quyền và địa vị của chúng.
- Về văn hóa, giáo dục:
+ Thi hành triệt để chính sách văn hóa nô dịch, nhằm gây tâm lí tự ti.
+ Khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội.
+ Hạn chế việc mở các trường học.
+ Lợi dụng triệt để việc xuất bản sách báo để tuyên truyền cho chính sách khai hóa của chúng.
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Phan Bội Châu
- Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Công Trứ
- Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch Sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Tô Hiến Thành
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.