YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Văn Chánh

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Văn Chánh được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 9, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS LƯƠNG VĂN CHÁNH

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn LỊCH SỬ 9

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

I. ĐỀ BÀI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Câu 1. Nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Liên Xô.

D. Nhật.

Câu 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm

A. 1945.

B. 1949.

C. 1957.

D. 1961.

Câu 3. Asean được thành lập được thành lập vào ngày

A. 6.8.1967.                                                    C. 10.8.1967.                  

B. 8.8.1967.                                                     D. 12.8.1967.

Câu 4. Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á?

 A. Thái Lan.                                                   C. Xinh ga po.

 B. Việt Nam.                                                  D. Ma lai xi a.

Câu 5. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?

 A. Từ 1945 đến 1975.  B. Từ 1918 đến 1945. C. Từ 1950 đến 1980.  D. Từ 1945 đến 1950.

Câu 6. Khối cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A. 1954.        B. 1955.          C. 1956.        D. 1957.

Câu 7. Năm 1961 - 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?

A. 12,5% .  B. 13,5%.  14,5%.   15,5%.

Câu 8. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

 A. Cải cách hiến pháp.   B. Cải cách ruộng đất.  C. Cải cách giáo dục.  D. Cải cách văn hóa.

Câu 9. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

 A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. 

 B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

 C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. 

 D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

Câu 10. Cộng hòa dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào

 A. 03-09-1990.     B. 03-10-1990.     C. 03-11-1990.       D. 03-12-1990.

Câu 11. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt

 A. 180 tỉ USD.     B. 181 tỉ USD.     C. 182 tỉ USD.     D. 183 tỉ USD.

Câu 12. Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối

 A.  Nam Đại Tây Dương.        B. Bắc Đại Tây Dương.

 C.  Đông Đại Tây Dương.       D. Tây Nam Đại Tây Dương.

Câu 13. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải

 A. liên kết với nhau

 B. tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra.

 C. sử dụng viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế. 

 D. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 14. Tại sao cuộc bãi công Ba Son được coi là một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

 A. Có sự liên kết với nhau.

 B. Bước đầu đi vào đấu tranh có tổ chức và mục đích rõ ràng.

 C. Biết phân biệt rõ kẻ thù. 

 D. Ý thức giác ngộ giai cấp.

Câu 15. Người đứng đầu Công hội đỏ là

 A. Tôn Đức Thắng.                      B. Nguyễn Ái Quốc.

 C. Phạm Hồng Thái.                    D. Phan Bội Châu.

Câu 16. Nhận xét điểm tích cực trong phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc?

 A. Đã có sự đoàn kết trong đấu tranh.

 B. Đấu tranh chống lại sự cạnh tranh chèn ép của tư bản nước ngoài.

 C. Biết phân biệt rõ kẻ thù. 

 D. Ý thức giác ngộ giai cấp.

B. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1. Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ) 

ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

Đ/án

C

B

B

C

D

D

B

A

A

B

D

B

B

B

A

B

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.  Hãy cho biết những nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật sau CTTG thứ II? (2đ)

+ Vai trò điều tiết của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt  đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa kinh tế liên tục tăng trưởng.

+ Con người Nhật được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...     

 + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp công ty Nhật.

+ Truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời của người Nhật- sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.,

2. Đề số 2

Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ 2.

Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?.

Câu 4: (2 điểm) Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật chủ yếu do con người tạo ra?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3 điểm) Trình bày tình hình chung các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới lần thứ 2.

Tình hình chung các nước châu Phi:

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”, với 17 nước tuyên bố độc lập.

- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, châu Phi vẫn nằm trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.

- Để hợp tác, giúp đỡ nhau khắc phục xung đột và nghèo đói, tổ chức Liên minh châu Phi (EU) thành lập.

Câu 2: (3 điểm) Chứng minh sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.

Sau CTTG II Mĩ vươn lên giàu mạnh:

- Sau CTTG II, Mĩ vươn lên thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN.

- Trong những năm 1945-1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng thế giới.

- Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

Câu 3: (2 điểm) Thế nào là chiến tranh lạnh?

Chiến tranh lạnh:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường là Mĩ với Liên Xô và hai phe TBCN với XHCN, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.

- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 4: (2 điểm) Vì sao tác động tiêu cực của cách mạng khoa học kĩ thuật chủ yếu do con người tạo ra?

Hậu quả tiêu cực của CMKHKT( chủ yếu do con người):

- Chế tạo ra các loại vũ khí hủy diệt; khai thác cạn kiệt tài nguyên, hủy diệt và làm ô nhiễm môi trường sinh thái; những tai nạn lao động và giao thông; các loại dịch, bệnh mới,...

- Trong đó hậu quả tiêu cực lớn nhất là cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, sinh thái.

3. Đề số 3

Câu 1 (3.0 điểm):  Hoàn thành bảng niên biểu sau:

STT

Thời gian

Tên sự  kiện

1

17-8-1945

 

2

1-10-1949

 

3

1-1-1959

 

4

8-8-1967

 

5

20-9-1977

 

6

28-7-1995

 

Câu 2 (3.0 điểm): Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, chiếm ưu  thế tuyệt đối về mọi mặt Em hãy nêu biểu hiện của sự phát triển đó ?

Câu 3 (4.0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển’ Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với dân tộc ?

ĐÁP ÁN

Câu 1 (3.0 điểm):

Hoàn thành bảng niên biểu sau: (Mỗi sự kiện đúng được 0,5 đ)

STT

Thời gian

Tên sự kiện

1

17-8-1945

In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập

2

1-10-1949

Thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

3

1-1-1959

Cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi

4

8-8-1967

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập

5

20-9-1977

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc

6

28-7-1995

Việt Nam gia nhập ASEAN

Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt. Biểu hiện:

+ Công nghiệp: trong những năm 1945-1950, chiếm 56,47% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

+ Nông nghiệp : Gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại.

+ Tài chính: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng thế giới (24,6 tỉ USD), là chủ nợ duy nhất của thế giới.

+ Quân sự: Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới với các loại vũ khí hiện đại, độc quyền về vũ khí hạt nhân.

Câu 3: Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:

+ Hoà hoãn, hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

+ Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm. Nhưng Mĩ lại chủ trương “thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

+ Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.

+ Nhiều khu vực xảy ra các cuộc xung đột quân sự hoặc nội chiến, khủng bố và li khai.

Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XIX, trong đó có Việt Nam.

Nói: Hoà bình, hợp tác cùng phát triển, vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với tất cả các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI.

+ Thời cơ: có điều kiện để hội nhập vào nền kinh tế của thế giới và khu vực, áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, có điều kiện rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển...

+ Thách thức: nếu không chớp thời cơ để phát triển sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế. Có điều kiện hội nhập với thế giới về mọi mặt nhưng dễ bị hoà tan nếu như không giữ được bản sắc dân tộc...

4. Đề số 4

Câu 1: (2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?  Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?     

Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triển “thần kì” đó?

Câu 4: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đối với đời sống xã hội?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (2 điểm) Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?  Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

Hiệp hội các nước Đông Nam Á ra đời trong hoàn cảnh:

- Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực.  

- Ngày 8/8/1967  hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Phi -lip-pin, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan. 

Mục tiêu hoạt động của ASEAN là phát triển kinh tế văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình ổn định khu vực.

Câu 2: (3 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay?

+ Xu hướng hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

+ Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.                                                                                             

+ Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.

+ Nhiều khu vực xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.

+ Xu thế chung là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển.

Câu 3 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử hãy giải thích sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triển “thần kì” đó?

Thuận lợi

+ Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ.

+ Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Đay được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế Nhật.

*  Nguyên nhân của sự phát triển đó:

+ Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài..

+ Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa...     

+ Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung sản xuất cao.

+ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

+ Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài…

Câu 4: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đối với đời sống xã hội?

- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa to lớn, như cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã và đang có những tác động sau:

+ Tích cực: Thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, đưa loài người bước sang một nền văn minh mới “ văn minh tin học”, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người; đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động, chất lượng nguồn nhân lực, lao động công - nông nghiệp giảm và lao động dịch vụ tăng; đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp; hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

+ Tiêu cực: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật cũng đã mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo nên). Đó là việc chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống, trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, bệnh tật mới, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cuộc sống của con người luôn bị đe dọa.

5. Đề số 5

Câu 1: (3.0điểm) Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ?

 Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?

Câu 3: (3.5điểm) Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ?

Câu 4: (1.5điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào ?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3.0điểm) Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945 ?

Trước năm 1945:

Hầu hết các nước Đông Nam Á( trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây.

Sau năm 1945:

- Tháng 8 năm 1945, ngay khi được tin Phát xít Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào…

- Sau đó nhiều dân tộc Đông Nam Á cầm súng kháng chiến chống các cuộc chiến tranh xâm lược trở lại của các nước đế quốc như: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam…

- Trước phong trào đấu tranh của nhân dân đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc…

- Củng từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX khu vực căn thẳng.

- Tháng 9/1954, Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á(SEATO) nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực.

- In-đô-nê-xi-a và Miến Điện thi hành chính sách trung lập…

 Câu 2: ( 2.0điểm) Những nguyên nhân nào làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm ?

Nguyên nhân  làm cho địa vị kinh tế của Mĩ bị suy giảm:

- Các nước Tây Âu và Nhật Bản…ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

- Kinh tế Mĩ thường xuyên suy thoái, khủng hoảng.

- Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới, chi phí những khoảng tiền khổng lồ cho chạy đua vũ trang…

- Sự giàu nghèo quá chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội…

Câu 3: (3.5điểm) Nêu những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai ?

Những thành tựu chủ yếu :

- Lĩnh vực khoa học cơ bản : Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học.

- Phát minh lớn về công cụ sản xuất mới : Máy tính điện tử, máy tự động….

- Tìm ra những nguồn năng lượng mới : Năng lượng nguyên tử, năng lượng thủy triều…

- Sáng chế ra những vật liệu mới : Chất pô-li-me( chất dẻo)…

- Cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp với những biện pháp cơ khí hóa, thủy lợi hóa, hóa học hóa…

- Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc :Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao.

- Chinh phục vũ trụ : Năm 1961 con người đã bay vào vũ trụ và đặt chân lên mặt trăng năm 1969.

Câu 4: (1.5điểm) Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã thi hành ở Việt Nam những thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo dục nào ?

Những thủ đoạn về chính trị, văn hóa, giáo dục của Pháp ở Việt Nam:

-Về chính trị: Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành 3 kì, Địa chủ phong kiến ở nông thôn bị triệt để lợi dụng…

- Về văn hóa, giáo dục: Thi hành chính sách văn hóa nô dịch. Trường học mở rất hạn chế, tuyên truyền chính sách “khai hóa”…

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 9 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lương Văn Chánh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF