YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

Để chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Khuyến được HOC247 tổng hợp và biên soạn chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng. Chúc các em học tốt nhé!

ADSENSE

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH ?

A. Axit a-aminopropionic.      

B. Anilin.        

C. Alanin.              

D. Axit 2-aminopropanoic.

Câu 2: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M                       

B. 0,02M                       

C. 0,01M                       

D. 0,10M

Câu 3: Hợp chất X là axit glutamic. Cho 1,47 gam X tác dụng hết với 200ml dd HCl 0,25M thu được dung dịch Y. Cho một lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam muối khan. Giá trị gần đúng nhất của m là

A. 2,27.                          

B. 2,92.                          

C. 4,83.                          

D. 1,90.

Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là:

A. axit oleic                  

B. axit axetic                

C. axit stearic               

D. axit panmitic

Câu 5: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. C2H5COONa và CH3OH.                               

B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH2=CHOH.                        

D. CH3COONa và CH3CHO.

Câu 6: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trintrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit ntric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là:

A. 20,36 lít.                   

B. 14,39 lit.                   

C. 14,52 lít                    

D. 15,24 lít.

Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

Câu 8: Phân tử khối trung bình của PE là 364000, của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của  loại PE và PVC trên lần lượt là:

A. 15000 và 12000      

B. 12000 và 13000      

C. 13000 và 12000      

D. 12000 và 15000

Câu 9: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.                    

B. CH2=C(CH3)-CH=CH2, lưu huỳnh.

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.       

D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

 (e) Saccarozơ là chất rắn kết tinh, có vị ngọt,dễ tan trong nước

Số phát biểu đúng là

A. 5                                

B. 2                                

C. 3                                

D. 4

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

C

D

D

B

C

C

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

D

A

A

B

D

A

C

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

B

B

B

C

C

A

A

D

A

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH.               

B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH3CHO.                     

D. C2H5COONa và CH3OH.                      

Câu 2: Thủy phân chất béo luôn luôn thu được sản phẩm:

A. Axit axetic .         

B. Glixerol.              

C. Ancol etylic.       

D. Glucozơ.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. glucozơ, ancol etylic.                            

B. glucozơ, anđehit axetic.

C. ancol etylic, anđehit axetic.                  

D. glucozơ, etyl axetat.       

Câu 4: Khi cho este của axit aminoaxetic phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được ancol metylic. Công thức phân tử của este trên là?

A. NH2CH(CH3)COOCH3                                   

B. NH2CH2COOC2H5

C. NH2CH2COOH                                        

D. NH2CH2COOCH3               

Câu 5: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

A. stearic                  

B. tripanmitin                      

C. triolein                 

D. tristearin

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Saccarozơ là chất rắn kết tinh, có vị ngọt,dễ tan trong nước

Số phát biểu đúng là

A. 3                            

B. 4                            

C. 2                            

D. 5

Câu 7:  Để phân biệt glixerol, propylamin, lòng trắng trứng ta dùng

A. KOH                     

B. Cu(OH)2.             

C. HCl.                      

D. dd NaCl.  

Câu 8: Phát biểu không đúng là

A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit

B. Potein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu

C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ

D. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol

Câu 9: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:

A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.          

B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2, lưu huỳnh.                

D. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                 

B. kim loại Na.

C. hiđro hóa.                                                

D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

A

D

C

A

B

A

B

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

D

C

D

B

A

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

C

A

C

C

A

D

B

C

B

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Công thức của triolein là

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (HCOO)3C3H5.

C. (C2H5COO)3C3H5.

D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

A. Phản ứng với Na

B. Phản ứng với dd AgNO3/NH3

C. Phản ứng Cu(OH)2, toto

D. Phản ứng với H2/Ni, toto

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh,

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. cộng H2 (Ni,toto).

B. với Cu(OH)2.

C. thủy phân.

D. tráng bạc.

Câu 5: Cho các nhận xét sau:

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit.

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%.

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là

A. 5.                             

B. 4.  

C. 3.                               

D. 6.

Câu 6: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 90.                           

B. 150.

C. 120.                          

D. 70.

Câu 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3

A. bằng một hay nhiều gốc NH2

B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

C. bằng một hay nhiều gốc Cl.

D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.

Câu 8: C6H5NH2 tên gọi là

A. Phenol.  

B. Metyl amin.

C. Benzyl amin.   

D. Anilin.

Câu 9: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức

A. cacboxyl và hiđroxyl.

B. hiđroxyl và amino,

C. cacboxyl và amino.   

D. cacbonyl và amino.

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

A. Axit glutamic.

B. Glyxin.                       

C. Alanin.

D. Valin.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2D

3C

4B

5B

6D

7B

8D

9C

10A

11A

12D

13C

14D

15A

16D

17A

18B

19D

20A

21B

22D

23B

24C

25A

26D

27C

28C

29C

30C

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. Số công thức cấu tạo của X là 

A. 3                                

B. 4  

C. 5                                

D. 6

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

A. HCOOH                

B. CH3CHO

C. CH3COOH            

D. C2H5OH

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

A. 16,2 gam              

B. 9 gam

C. 18 gam                  

D. 10,8 gam

Câu 4: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

A. I2                           

B. Cu(OH)2

C. AgNO3/NH3          

D. Br2

Câu 5: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.                

B. Xenlulozơ.

C. Fructozơ.                  

D. Glucozơ.

Câu 6: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.          

B. 300 gam.

C. 360 gam.          

D. 270 gam.

Câu 7: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?

A. 1                              

B. 2

C. 3                              

D. 4

Câu 8: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là

A. Etylmetylamin.

B. Metyletanamin.

C. N-metyletylamin.

D. Metyletylamin.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:

A. C4H11N                      

B. CH5N.

C. C3H9N.                      

D. C2H7N.

Câu 10: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 16,64.                        

B. 19,04.

C. 17,74.                        

D. 18,14.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1D

2D

3B

4A

5B

6D

7B

8A

9A

10D

11D

12C

13D

14B

15C

16C

17B

18A

19B

20B

21D

22C

23B

24A

25B

26C

27C

28D

29C

30A

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O ( xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Kim loại Na.

C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

D. Dung dịch NaOH, đun nóng

Câu 2: Cần dùng m gam glucozơ để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 400 (khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là

A. 782,61.

B. 626,09.

C. 1565,22.

D. 503,27.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2. Giá trị của m là

A. 4,2.

B. 7,3

C. 6,4.

D. 5,3.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toản bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.

B. 21,6.

C. 43.2.

D. 86,4.

Câu 5: Công thức phân tử của etylamin là

A. C2H5NH2.

B. CH3-NH-CH3.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 6: Phân tử vinyl axetat có số nguyên tử H là

A. 2.

B. 8.

C. 6

D. 4.

Câu 7: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 20,35.

B. 21.42.

C. 24,15.

D. 24,45.

Câu 8: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng thủy phân tạo sản phẩm chứa fructozơ?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3NH2.

B. CH3CH2NH2.

C. (CH3)3N.

D. CH3NHCH3.

Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 12,3.

B. 6,4.

C. 3,2.

D. 9,2.

---(Để xem đầy đủ đề và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1B

2A

3B

4D

5A

6C

7D

8A

9D

10B

11B

12C

13B

14C

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23C

24D

25D

26D

27D

28A

29C

30D

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2022-2023 Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF