YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Nghĩa Lộ

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Nghĩa Lộ được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 9 giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS NGHĨA LỘ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 9

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1. Máy biến thế có cuộn dây.................. 

A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp.

B. đưa điện vào là cuộn cung cấp.

C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp.                                          

D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.      

Câu 2. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn kín .

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn kín .

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 3. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên ba lần?

A. Giảm 2 lần.                

B. Giảm 4 lần.                    

C. Giảm 6 lần.

D. Giảm 9 lần.

Câu 4.  Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế .......................................................  

A. chỉ có thể tăng.           

B. chỉ có thể giảm. 

C. không được tạo ra.               

D. không biến thiên.

Câu 5. Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây tải do tỏa nhiệt ta có thể ............

A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.    

B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.

C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.      

D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều?

A. Đèn pin đang sáng.           

B. Nam châm điện.   

C. Quạt trần trong nhà đang quay.         

D. Bình điện phân. 

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm:................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.               

B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                       

D. phần giữa có khi mỏng hơn, có khi dày hơn phần rìa.

Câu 8.  Một tia sáng đi từ nước sang không khí thì .................................................

A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.                                    

B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.        

C. góc khúc xạ bằng hơn góc tới.                                   

D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 9.  Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.  

B. Làm bằng chất liệu trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. 

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.

Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló......................

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Câu 11. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là..................

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                           

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                        

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Câu 12. Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với  f < d < 2f  thì cho ........ 

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                           

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                         

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Phần II:  Trả lời câu hỏi và giải bài tập 

Câu 13.

a/ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng nào? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và mỗi tác dụng cho ví dụ minh họa ? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biến thế trên trở thành máy giảm thế thì ta phải sử dụng máy này như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm.

Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB =1,5 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của

AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15.  Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Phần I:  

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

D

D

D

D

C

B

B

A

D

D

B

Phần II:  

Câu 13:

a/ Máy phát điện hoạt động dựa vào hiện tương cảm ứng điện từ.

-Tác dụng nhiệt                  

VD: Bàn là điện, bếp điện, mỏ hàn điện.

- Tác dụng phát sáng                   

VD: Đèn sợi đốt, đèn compac.

-Tác dụng từ                         

VD: các loại nam châm, máy bơm nước…

b. Hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp là:  \({{U}_{2}}=\frac{{{U}_{1}}.{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}=\frac{12.4000}{200}=240(V)\)

-Muốn trở thành máy hạ thế, ta đặt 1 HĐT XC vào 2 đầu cuộn dây 4000 vòng làm cuộn sơ cấp.

- Máy biến thế này không chạy được với dòng điện không đổi vì từ trường cuộn sơ cấp xuyên qua cuộn thứ là từ trường không đổi nên không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng.

Câu 14:

-Đặc điểm của ảnh AB:

+ ảnh ảo.

+ cùng chiều với vật.

+ nhỏ hơn vật và luôn nằm trong tiêu cự.

Câu 15:

Xét hai cặp tam giác đồng dạng  :

+\(\Delta \)FIO đồng dạng với \(\Delta \) FAB (g.g) mà OI = AB ( Vì BI //FO và AB //OI )  

Ta có \(\frac{F{{A}^{'}}}{FO}\quad =\quad \frac{{{A}^{'}}{{B}^{'}}}{AB}\quad =\quad \frac{FO\ -\ {{A}^{'}}O}{\text{FO}}\)  ( 1 )

+\(\Delta \)OAB đồng dạng với \(\Delta \) OAB (g.g) (do AB //AB)

ta có : \(\frac{O{A}'}{OA}=\frac{O{B}'}{OB}=\frac{{A}'{B}'}{AB}(2)\).

T ừ (1) và (2)  suy ra :

\(\frac{\text{FO}\ \text{-}\ {{\text{A}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}O}{\text{FO}}\quad =\quad \frac{O{{A}^{'}}}{OA}\quad =>\quad O{{A}^{'\quad }}=\quad \frac{O\text{F}\ \text{.}\ \text{OA}}{\text{OF}\ +\ \text{OA}}\quad =\quad \frac{15\ .\ 10}{10\ +\ 15}\quad =\quad 6\ (cm)\) 

\(\frac{O{A}'}{OA}=\frac{{A}'{B}'}{AB}\Rightarrow {A}'{B}'=\frac{O{A}'}{OA}AB=\frac{6}{10}.1,5=0,9(cm)\)

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA LỘ - ĐỀ 02

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Tác dụng quang của dòng điện.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Vôn kế xoay chiều.

B. Ampe kế xoay chiều.                       

C. Ampe kế một chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. 

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng từ.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi công suất truyền tải điện.

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia ló hội tụ.

B. Chùm tia phản xạ.

C. Chùm tia ló phân kỳ.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. hình dạng bất kì.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Câu 9: 

a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?

b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.

Câu 10: 

a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

Câu 11: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 12: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

Phần I: Trắc nghiệm 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

B

C

A

D

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA LỘ - ĐỀ 03

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay hoạt động dựa trên:

A. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

B. Tác dụng quang của dòng điện.

D. Tác dụng sinh lí của dòng điện.

Câu 2. Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều là:

A. Vôn kế xoay chiều.

B. Ampe kế xoay chiều.                       

C. Ampe kế một chiều.

D. Vôn kế một chiều.

Câu 3. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây dẫn khi nào:

A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng lên.

B. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây không thay đổi. 

D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm đi.

Câu 4. Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

A. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng sinh lý.

D. Tác dụng từ.

Câu 5. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm:

A. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện.

B. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt.

C. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu.

D. Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện.

Câu 6. Máy biến thế có tác dụng:

A. Giữ hiệu điện thế không đổi.

B. Giữ cường độ dòng điện không đổi.

C. Tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều.

D. Biến đổi công suất truyền tải điện.

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. Chùm tia ló hội tụ.

B. Chùm tia phản xạ.

C. Chùm tia ló phân kỳ.

D. Chùm tia ló song song khác.

Câu 8. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có:

A. phần rìa dày hơn phần giữa.

B. hình dạng bất kì.

C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.

D. phần rìa mỏng hơn phần giữa.

PHẦN II. TỰ LUẬN 

Câu 9:

a) Nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều?

b) Giải thích tại sao khi quay núm của đi na mô thì đèn xe đạp lại sáng.

Câu 10:

a) Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện (Nêu rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

Câu 11: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

Câu 12: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm (A nằm trên trục chính), vật cách thấu kính 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.

b) Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

Phần I: Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

B

C

A

D

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA LỘ - ĐỀ 04

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 điểm)

Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.

B. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.

C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên.

D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 2. Khi đặt la bàn tại một vị trí nào đó trên mặt đất, kim la bàn luôn định hướng:…………

A. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

B. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Bắc địa lí.

C. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Đông địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí.

D. cực từ Bắc kim la bàn chỉ hướng Tây địa lí, cực từ Nam kim la bàn chỉ hướng Nam địa lí.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện một chiều?

A. Bàn là điện.                        

B. Đèn pin đang sáng. 

C. Quạt trần trong nhà đang quay.

D. Máy bơm nước. 

Câu 4. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên năm lần?

A. Giảm 5 lần.            

B. Giảm 10 lần.               

C. Giảm 15lần.               

D. Giảm 25 lần.

Câu 5. Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng gì?

A. Làm cho nam châm được chắc chắn.           

B. Làm tăng từ trường của ống dây.

C. Làm nam châm được nhiễm từ vĩnh viễn.                

D. Không có tác dụng gì.

Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách..........

A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.                   

B. giảm điện trở của dây dẫn.                                                                

C. giảm công suất của nguồn điện.                                

D. tăng tiết diện của dây dẫn.

Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì...........

A.  r < i.                                      B.  r > i.                            C.  r = i.                              D.  2r = i.                                                                                     

Câu 8. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường .............................................

A. bị hắt trở lại môi trường cũ.                          

B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.

D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường khác.

Câu 9. Thấu kính phân kỳ có đặc điểm ................................................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.                  

B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                          

D. phần giữa có khi mỏng hơn, dày hơn phần rìa.

Câu 10. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ thì cho tia ló .............................

A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.  

B. song song với trục chính.   

C. truyền thẳng theo phương của tia tới.   

D. đi qua quang tâm.

Câu 11. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính, ảnh A’B’ ................................................................................

A. là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật .                            

B. là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.     

C. là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.                        

D. là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.

Câu 12. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì ......................

A. OA = f.                           

B. OA = 2f.                          

C. OA > f.                          

D. OA< f.

Phần II:  Trả lời câu hỏi và giải bài tập

Câu 13.

a/ Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biế thế trên trở thành máy tăng thế thì ta phải sử dụng máy như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 36 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 24 cm, AB =1 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ  xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15. Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

Phần I:  

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

A

B

D

B

A

A

D

A

B

A

B

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGHĨA LỘ - ĐỀ 05

Phần I: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (3 đ)

Câu 1. Máy biến thế có cuộn dây..................  

A. đưa điện vào là cuộn sơ cấp.                                           

B. đưa điện vào là cuộn cung cấp.

C. đưa điện vào là cuộn thứ cấp.                                           

D. lấy điện ra là cuộn sơ cấp.           

Câu 2. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn kín .

B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn kín .

C. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu 3. Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí sẽ thay đổi thế nào nếu hiệu điện thế tăng lên ba lần?

A. Giảm 2 lần.                

B. Giảm 4 lần.                    

C. Giảm 6 lần.

D. Giảm 9 lần.

Câu 4.  Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế ....................

A. chỉ có thể tăng.                   

B. chỉ có thể giảm. 

C. không được tạo ra.   

D. không biến thiên.

Câu 5. Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để làm giảm hao phí trên đường dây tải do tỏa nhiệt ta có thể ............

A. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.    

B. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.

C. đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.       

D. đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây hoạt động bằng dòng điện xoay chiều?

A. Đèn pin đang sáng.                             

B. Nam châm điện.    

C. Quạt trần trong nhà đang quay.         

D. Bình điện phân. 

Câu 7. Thấu kính hội tụ có đặc điểm:................................

A. phần giữa mỏng hơn phần rìa.               

B. phần giữa dày hơn phần rìa. 

C. phần giữa bằng phần rìa.                       

D. phần giữa có khi mỏng hơn, có khi dày hơn phần rìa.

Câu 8. Một tia sáng đi từ nước sang không khí thì .................................................

A. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.       

B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.        

C. góc khúc xạ bằng hơn góc tới. 

D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới.

Câu 9.  Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ?

A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.  

B. Làm bằng chất liệu trong suốt.

C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. 

D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm.

Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló......................

A. đi qua tiêu điểm của thấu kính.

B. song song với trục chính của thấu kính.

C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì.

D. phân kỳ có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

Câu 11. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là..................

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                          

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                        

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Câu 12. Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với  f < d < 2f  thì cho ........ 

A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.                            

B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.                         

D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.

Phần IITrả lời câu hỏi và giải bài tập 

Câu 13.

a/ Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa vào hiện tượng nào? Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều và mỗi tác dụng cho ví dụ minh họa ? (2,0 điểm)

b/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 4000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 12V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Muốn máy biến thế trên trở thành máy giảm thế thì ta phải sử dụng máy này như thế nào? Máy biến thế này có chạy được với dòng điện không đổi không, tại sao? (2,0 điểm)

Câu 14. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 15 cm.

Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 10 cm, AB =1,5 cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của

AB qua thấu kính và nêu đặc điểm của ảnh? (tỷ lệ xích tùy chọn) (1,5 điểm)

Câu 15.  Tìm vị trí của ảnh và ảnh vừa dựng được cao bao nhiêu ở câu 14. (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

Phần I:  

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

D

D

D

D

C

B

B

A

D

D

B

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Nghĩa Lộ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Thi Online:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON