Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022 mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức và rèn luyện tập trả lời các câu hỏi, chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN TIẾNG ANH 9 NĂM 2021-2022
1. Lý thuyết
1.1. Từ chỉ số lượng
1.1.1. Some và Any
SOME |
ANY |
“Some” được dùng trong câu khẳng định,lời mời, yêu cầu. Ex: Would you like some tea? |
“Any” được dùng trong câu phủ định và câu hỏi Ex: Do you have any pens? |
“Some” đứng trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Ex: There are some butter. (Có một chút bơ) There are some eggs.(Có một vài quả trứng) |
“Any” đứng trước danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. Ex: There isn't any butter. (Không có chút bơ nào cả.) Are there any eggs? (Có quả trứng nào không?) |
1.1.2. Từ định lượng cho đồ ăn
A teaspoon of honey (một thìa trà (nhỏ) mật ong) |
A clove of garlic (một nhánh tỏi) |
A tin of tuna (một hộp, lon cá ngừ) |
A tablespoon of sugar (một thìa đường) |
A pitcher of lemonade (một bình nước chanh) |
A piece of bread (một mẩu bánh mỳ) |
A pot of jam ( Một hũ mứt) |
A carton of cookies (một hộp bánh quy) |
A kilo of rice (một cân gạo) |
A slice of bread ( một lát bánh mì) |
A handful of cherry tomatoes (một nắm cà chua bi) |
A leaf of lettuce (một lá rau diếp) |
A head of cabbage (một cây bắp cải) |
A drop of oil (một giọt dầu) |
A loaf of bread (một ổ bánh mì) |
A pinch of salt (một nhúm muối) |
A stick of celery (một thanh/ cây cần tây) |
A bunch of banana (một nải chuối) |
1.2. Mạo từ
1.2.1. Mạo từ bất định: a/an
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được |
We need a refrigerator. |
Trước một danh từ làm bổ túc từ - thành phần phụ |
He was a famous person |
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định |
A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba),A dozen (một tá), a hundred, |
Half: Ta dùng “a half” nếu half được theo sau một số nguyên |
2 kilos, Two and half kilos/ two kilos and a half Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half) |
*Lưu ý: Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp sau:
Không dùng trước danh từ số nhiều A/ an không có hình thức số nhiều |
Ta nói apples, không dùng an apples |
Không dùng trước danh từ không đếm được |
What you need is confidence |
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó |
Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. Nhưng: He has a delicious dinner. |
* Lưu ý 2: Phân biệt sử dụng A và An
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm |
a game, a boat. Nhưng: a university, a year a one-legged man, a European |
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm |
an egg, an ant, an hour |
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm |
an SOS, an X-ray |
1.2.2. Mạo từ xác định: the
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất |
Ex: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó |
I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề |
The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu |
Please pass the jar of honey. My father is cooking in the kitchen room. |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. |
You are the best in my life He is the tallest person in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định |
The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền |
The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ) |
The + of + danh từ |
The North of Vietnam |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình |
The Smiths (Gia đình Smith) |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. |
They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.) |
Lưu ý: Không dùng mạo từ xác định trong các trường hợp sau
Không dùng mạo từ với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được khi nói về những thứ chung chung |
Passwords protect our personal information. Cars have wheels. (xe hơi nói chung) Tigers are in danger of becoming extinct. |
Không dùng mạo từ với các bữa ăn, tháng, thứ, mùa, dịp đặc biệt của năm. |
See you on Thursday. I started the course in January. My country is lovely in Spring. I visit my grandparents on New Year’s Day. |
Không dùng mạo từ với hầu hết tên người hoặc tên địa điểm ( hầu hết tên quốc gia, tiểu bang, lục địa, thành phố, thị trấn). |
Lục địa: Africa, Europe, Asia. Quốc gia: France, Japan, New Zealand. Tiểu bang: Texas, Floria, California Thành phố,thị trấn: New York, Bristol, Cairo.
|
Không dùng mạo từ với khu vực, hồ, núi, đồi, đảo. |
Hồ: Lake Geneva / Đảo: Bereca, Sicily. |
1.3. Câu điều kiện loại 2
Chức năng |
- Dùng để diễn tả không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. - Dùng để đưa ra lời khuyên. |
Cấu trúc |
If + S + V2/ Ved+O , S +would+ V+ O Mệnh đề “if” dùng quá khứ đơn, mênh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “would +V” |
Ví dụ |
If I were a bird, I would be very happy. If I had a million dollars, I would buy that car. |
Lưu ý:
- Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề “if” với chủ ngữ là “she, he, it” ta có thể dùng “were” hoặc “was” đều được. (were dùng trong tình huống trang trọng hơn)
- Ta cũng có thể dùng “could” hoặc “might” trong mệnh đề chính.
1.4. Mệnh đề quan hệ
1.4.1. Mệnh đề xác định
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ex: Do you know the name of the man who came here yesterday?
The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
=> Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
1.4.2. Mệnh đề không xác định
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ex: Miss Linh, who taught me English, has just got married.
=> Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
1.4.3. Các dạng mệnh đề quan hệ
a. Đại từ quan hệ
- WHO: Thay thế cho danh từ chỉ người: ….. N (person) + WHO + V + O
Ex: The woman who lives next door is a doctor.
- WHOM: Thay thế cho danh từ chỉ người: …..N (person) + WHOM + S + V
Ex: George is a person whom I admire very much
- WHICH: Thay thế cho danh từ chỉ vật: ….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
- THAT:
+ Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...
+ Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ex 1: My father is a doctor. He is fifty years old
=> My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ex 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.
=> Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ex: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …) Ex: It is my friend that wrote this sentence.
Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ex: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
- WHOSE: Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ex: I met someone whose brother I went to school with
b. Trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ.
Ex: This is the shop in which I bought my bike.
=> This is the shop where I bought my bike.
Trạng từ quan hệ |
Nghĩa |
Cách sử dụng |
Ex |
when |
in/on which |
Đại diện cho cụm thời gian |
the day when we met him |
where |
in/at which |
Đại diện cho nơi chốn |
the place where we met him |
why |
for which |
Đại diện cho lí do |
the reason why we met him |
- WHY:Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school.
- WHERE: Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
Example: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
- WHEN: Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
=> Do you still remember the day when we first met?
=> Do you still remember the day on which we first met?
Ex: I don’t know the time. She will come back then.
=> I don’t know the time when she will come back.
That was the day. I met my wife on this day.
=> That was the day when I met my wife.
* Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
- Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
- Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
Daisy has three brothers. All of them are teachers.
=> Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
=> He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
- Không dùng THAT, WHO sau giới từ.
Ex: The house in that I was born is for sale.
c. Mệnh đề rút gọn
- Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ex: The man who stands at the door is my uncle.
=> The man who is / was standing at the door is my uncle.
- Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề quan hệ khi mang nghĩa bị động
Ex: The woman who is / was given a flower looks / looked very happy
=> The woman given a flower looks / looked very happy.
- Rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất.
Ex:
Active: The first student who comes to class has to clean the board.
=> The first student to come to class has to clean the board.
Passive: The only room which was painted yesterday was Mary’s.
=> The only room to be painted yesterday was Mary’s.
2. Bài tập
I. PRONUNCIATION: (1,0pt) (Write A, B, C, or D for the word you choose)
1. Choose the word whose underlined part Is pronounced differently from that of the other words:
1. A. nuclear B. pollute C. infrastructure D. reduce
2. A. persuade B. wrap C. deforestation D. label
3. A. flow B. household C. folk D. category
2. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
4. A. effective B. efficiency C. appliance D. innovation
5. A. ordinary B. recent C. suggest D. regularly
II. USE OF ENGLISH: (3,0 pts ) Write A.B.C, or D which best completes the sentences:
6. Tom suggested _________ to eat.
A. go out B. going out C. to going out D. going on
7. I think we should use electricity _________ to save money.
A. careful B. careless C. carefully D. carelessly
8. That river is _________ with foam.
A. littered B. ended C. thrown D. covered
9. Henry’s mother has just gone abroad _________ , he has to look after himself.
A. Therefore B. so C. However D. Moreover
10. We need stronger laws to protect the _________ .
A. environment. B. deforestation C. pollutants D. complication
11. The _________ causes many health problems.
A. treasure B. pollution C. resources D. standard
12. In a few years’ time, our houses will be _________ by solar energy.
A. replaced B. installed C. heated D. conserved
13. Television is an _________ means of communication.
A. natural B. alternative C. ineffective D. effective
14. The teacher divided the students _________ four groups.
A. in B. into C. on D. onto
15. The cost of living in Vietnam is low compared _________ Singapore.
A. as B. with C. of D. than
16. Can you give us some advice _________ how to improve English, Ms. Mary?
A. of B. off C. on D. after
17. He got wet _________ he forgot his umbrella.
A. so B. because of C. since D. but
18. We enjoy learning English _________ we find it very difficult.
A. moreover B. and C. however D. but
19. There is a _________ faucet in your kitchen.
A. drip B. dripping C. driping D. dripped
20. We are worried about the _________ of the fresh water for the world’s population.
A. short B. shortage C. shorten D. shortening
III. READING COMPREHENSION: (2pts)
1. Choose the, word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage:
Are you looking for a cheap, clean, effective (21)_________ of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy (22)_________ our Sun.
This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (23) _________ population.
Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roofs of a house and the Sun’s energy is used (24) _________ water. The energy can be stored for a number of days; so on (25)_________ days you can use solar energy, too.
21. A. source B. resource C. resources D. way
22. A. in B. from C. of D. above
23. A. all B. recent C. total D. enormous
24. A.heat B. to heat C. heating D. heated
25. A. cloudy B. cloudless C. sunny D. beautiful
2. Read the passage, and then decide whether the statements that follow are True or False. Write A for TRUE and B for FALSE:
Pollution can kill or sicken plants, animals, and people. Pollution can change the environment. Things that cause pollution are called pollutants.
Pollution can get into the air. Air pollution can irritate people's lungs. Polluted air can mix with rain to make acid rain. Acid rain kills trees and harms fish in lakes.
Pollution can also get into soil and water. From there, pollutants can get into the food chain. Plants take In the pollution from the ground. Animals that eat the plants can be harmed, too. Bigger animals and even people might eat the damaged animals.
26. Animals and people can die because of pollution.
27. In order to make acid rain, people mix polluted air and rain.
28. People call all polluted things pollutants.
29. Fish in lake are harmed by acid rain.
30. The damaged plants can directly do harm to animals’ health.
IV. Choose the words or phrases that are not correct in Standard English: (1,0)
31. I think you should replace (A) those ordinary bulbs with (B) saving energy (C) ones.(D)
32. We should try to (A) conserving (B) energy in (C) our house.(D)
33. We are going camping (A) this weekend, so (B) we ask her to look (C) for (D) our dog.
34. Please remember (A) buying (B) me a magazine (C) on (D) your way home.
35. I am disappoint (A) that my son didn't win (B) the first prize in (C) the speaking (D) contest.
V. Use the correct form of the word given In each sentence: (1,0 pt)
36. She has _________ provided a picnic lunch for US. (kindness)
37. If we buy recycled _________ , we can do a part to save the environment. (produce)
38. The beach in our city is _________ dirty. (extreme)
39. I am looking forward to receiving good _________ from you. (respond)
40. They are discussing the preservation of _________ resources. (nature)
VI. Choose the best option A, B. C. or D to complete the sentence: (0, 8 pt)
41. Remember to turn off the lights before leaving _________.
A. or you’ll pay more for electricity.
B. so you’ll pay more for electricity,
C. although you'll pay more for electricity.
D. if you'll pay more for electricity.
42. Don’t forget to _________.
A. have him do homework
B. told him to do homework
C. ask him do homework
D. request him doing homework
43. It was raining hard, _________ .
A. however, we had to cancel the game.
B. but we had to cancel the game.
C. so we had to cancel the game.
D. because we had to cancel the game.
44. _________ to school by public bus?
A. Shall you go
B. Let’s go
C. Why not we go
D. Why not go
VII. Rewrite the second sentence so that It has a similar meaning to the first sentence: (1,2pts)
45. Ride your bike carefully or you will cause accident.
If you______________________________________.
46. Nam dances wonderfully.
Nam is______________________________________.
47. My friend failed his exam because or his laziness.
As_________________________________________.
3. Đáp án
I. PRONUNCIATION: (1,0pt) (Write A, B, C, or D for the word you choose)
1. Choose the word whose underlined part Is pronounced differently from that of the other words:
1 - C; 2 - B; 3 - D;
2. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
4 - D; 5 - C;
II. USE OF ENGLISH: (3,0 pts ) Write A.B.C, or D which best completes the sentences:
6 - B; 7 - C; 8 - D; 9 - A; 10 - A;
11 - B; 12 - C; 13 - D; 14 - B; 15 - B:;
16 - C; 17 - C; 18 - D; 19 - B; 20 - B;
III. READING COMPREHENSION: (2pts)
1. Choose the, word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage:
21 - A; 22 - B; 23 - C; 24 - B; 25 - A;
2. Read the passage, and then decide whether the statements that follow are True or False. Write A for TRUE and B for FALSE:
26 - A; 27 - B; 28 - B; 29 - A; 30 - A;
IV. Choose the words or phrases that are not correct in Standard English: (1,0)
31 - C; 32 - B; 33 - D; 34 - B; 35 - A;
V. Use the correct form of the word given In each sentence: (1,0 pt)
36 - kindly; 37 - products; 38 - extremely; 39 - respond; 40 - natural;
VI. Choose the best option A, B. C. or D to complete the sentence: (0, 8 pt)
41 - A; 42 - A; 43 - C; 44 - D;
VII. Rewrite the second sentence so that It has a similar meaning to the first sentence: (1,2pts)
45 - If you bike carefully, you won’t cause accident.
46 - Nam is a wonderful dancer.
47 - As my friend was lazy, he.
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!