Nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021-2022 mà HOC247 gửi đến dưới đây giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức và rèn luyện tập trả lời các câu hỏi, chuẩn bị thật tốt cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK2 MÔN GDCD 9 NĂM 2021-2022
1. Lý thuyết
1.1. Bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
1.1.1. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền văn hóa tri thức.
1.1.2. Nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Ứng với công nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa thì yếu tố con người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. Vì vậy Đảng và nhà nước ta đã xác định "Giáo dục là quốc sách hàng đầu".
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề về mọi mặt (Kinh tế - xã hội - con người) để thực hiện mục tiêu "Dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh"
1.1.3. Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Ra sức học tập văn hóa, khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị.
- Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực.
- Tham gia các hoạt động sản xuất
- Tham gia các hoạt động chính trị
1.1.4. Nhiệm vụ của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
- Ra sức học tập toàn diện
- Xác định lý tưởng sống đúng đắn
- Có kế hoạch học tập, rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủa nhân của đất nước trong thời kì đổi mới.
1.2. Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
1.2.1. Hôn nhân là gì?
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, được pháp luật thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
1.2.2. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
1.2.3. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân
a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ, một vợ, một chồng. Vợ chồng bình đẳng.
- Nhà nước tôn trọng và bảo vệ về pháp lý cho hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo với người không tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
b. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân
- Tuổi kết hôn:
- Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở.
- Cấm kết hôn:
- Người đang có vợ, có chồng.
- Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, mắc bệnh…).
- Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời.
- Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng - con dâu, mẹ vợ với con rể; bố dượng với con riêng của vợ.
- Giữa những người cùng giới tính.
c. Thủ tục kết hôn
- Đăng ký kết hôn ở uỷ ban nhân dân phường xã.
- Được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.
1.2.4. Trách nhiệm của học sinh, sinh viên
Có thái độ trân trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hô nhân không vi phạm pháp luật về qui định hôn nhân.
1.3. Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
a. Khái niệm
- Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được tự lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và qui mô kinh doanh.
b. Nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh
- Được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
- Phải kê khai đúng số vốn, kinh doanh đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép
- Không được kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm như ma túy, mại dâm, thuốc nổ, vũ khí
c. Thế nào là thuế và vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước
- Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp và ngân sách nhà nước để chi tiêu vào những công việc chung như: an ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường xá, cầu cống…
- Một số loại thuế ở nước ta:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế thu nhập cá nhân
- Vai trò của thuế:
- Có tác dụng ổn định thị trường
- Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
- Góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.
d. Nghĩa vụ đóng thuế của công dân
- Phải kê khai, đăng kí với cơ quan thuế
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ sách, kế toán
- Đóng thuế đủ và đúng kì hạn.
e. Trách nhiệm của công dân
- Tuyên truyền vận động gia đình, bạn bè thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
- Sử dụng đúng đắng quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế, góp phần phát triển kinh tế đất nước, làm cho dân giàu nước, mạnh.
- Đấu tranh chóng các hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.
1.4. Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
1.4.1. Lao động
Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển đất nước và nhân loại.
1.4.2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội duy trì và phát triển đất nước.
1.4.3. Vai trò của nhà nước
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm để thu hút lao động
1.4.4. Qui định của pháp luật
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
- Cấm sử dụng người dưới 18 tuổi làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
2. Bài tập
TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng
Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân.
B. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng.
C. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái.
D. Phân biệt nghề nghiệp của nhau.
Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh.
Kinh doanh là (1) ...........sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)............................
Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Nhận định |
Đúng |
Sai |
1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. |
||
2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế. |
||
3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế. |
||
4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp. |
TỰ LUẬN (8.0 điểm)
Câu 4 (1,5 điểm)
Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu?
Câu 5 (3,0 điểm)
a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam ?
b. Tình huống
Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp.
Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?
Câu 6 (2.0 điểm)
Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”.
(Điều 33, Hiến pháp năm 2013)
Câu 7 (1.5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội.
ĐÁP ÁN
Phần |
Câu |
Đáp án |
Trắc nghiệm |
Câu 1 |
A C |
Câu 2 |
(1) hoạt động (2) lợi nhuận |
|
Câu 3 |
1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai |
|
Tự luận |
Câu 4 |
Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật. - Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. |
Câu 5 |
a. * Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. * Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam. + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. |
|
b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm. - Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị. |
||
Câu 6 |
HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. |
|
Câu 7 |
* Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá... + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều... + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.... |
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK2 môn GDCD 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!