YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Kiệt

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Bộ 5 đề thi giữa Học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Kiệt bao gồm các kiến thức về định điện trở, biến trở, .... Ngoài ra, tài liệu còn có các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức sẽ giúp các em có thể rèn luyện kỹ năng làm bài của mình. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới. 

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: VẬT LÍ 9

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

I- Trắc nghiệm khách quan:

Hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng hai lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thay đổi thế nào?

A. Không thay đổi.

C. Giảm hai lần.

B. Tăng hai lần.

D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.

Câu 2: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.

B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ítcủa dây.

C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ítcủa dây.

Câu 3: Nội dung định luật Omh là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệvới điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn vàkhông tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn vàtỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn vàtỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 4: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Công thức nào sau đây là đúng?

A. \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

B.   U = U1 = U2 

C.  I = I1 + I2

D.  R = R1 + R2

Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Mối quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi hệ thức:

\(\begin{array}{l}
A.\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\\
B.\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\\
C.\frac{{{U_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_1}}}\\
D.\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}
\end{array}\)

Câu 6: Mắc song song hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 4 Ω vào mạch điện, cường độ dòng điện qua mạch chính là 2A, hiệu điện thế giưã hai đầu đoạn mạch là:

A. 6V                        B. 20V                     C. 12V                       D. 4,8V

Câu 7: Biến trở là một linh kiện:

A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch.

B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch.

D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.

Câu 8: Trên một biến trở có ghi 50 W - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầudây cố định của biến trở là:
A.U = 125 V.

B. U = 50,5V.

C.U= 20V.

D. U= 47,5V

Câu 9: Công thức không dùng để tính công suất điện là:

A. P = U.I2               B. P = U.I            C. P =  R.I2             D. \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)

Câu 10:  Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây có thể dùng để tính Công của dòng điện?

A.  A = I2.R.t                  B. \(A = \frac{{U.t}}{R}\)                  C.   A = U2.I.t            D.  A = U2.R.t.

Câu 11:  Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 1,5A. Để cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế giữa hai đầu nó nhận giá trị nào sau đây là đúng?

A. U = 6V                       B. U = 12V                      C.  U = 18V                     D. 16V.

Câu 12:  Dụng cụ đo điện năng là:

A. ampe kế                             B. công tơ điện                   

C. vôn kế                                 D. Nhiệt kế

Câu 13: Một dây dẫn dài có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn này làm 3 phần bằng nhau thì điện trở R1 của mỗi phần phù hợp với kết quả nào sau đây ?

A.  R1 = 3R                             B.   R1 = R

C. \({R_1} = \frac{R}{3}\)         D. R1 = 2R

Câu 14: Hai dây dẫn đồng chất , cùng chiều dài có điện trở R1 và R2. Tiết diện của dây thứ nhất gấp 5 lần tiết diện của dây thứ hai .Câu trả lời nào sau đây là đúng khi so sánh R1 với R2?

A.   R2 = 5R1                                B. R1 = 5R2                 C.  R1 = R2                  D. \({R_1} = \frac{{{R_2}}}{5}\).

Câu 15: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 75kJ.                                   B. 150kJ.                   

C. 270kJ.                                 D. 240kJ.

II- Tự luận:

Câu 16: Một dây dẫn làm bằng vônfam có điện trở suất ρ = 5,5. 10-8W.m, tiết diện S = 1mm2 và chiều dài là l = 100m, đặt dư­ới hiệu điện thế U = 24V.

a/ Tính điện trở của dây.

b/ Tính nhiệt lư­ợng toả ra trên dây trong thời gian 2 phút.

Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết đèn (6V-3,6W) , UAB= 12V không đổi.

a)Tính điện trở của đèn.

b)Khi điện trở Rx = 20Ω. Tính công suất tiêu thụ của đèn và của toàn mạch?

c)Để đèn sáng bình thường , phải điều chỉnh cho biến trở               

có điện trở R/x bằng bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm khách quan:

Câu 1

B

Câu 6

D

Câu 11

D

Câu 2

A

Câu 7

B

Câu 12

B

Câu 3

C

Câu 8

A

Câu 13

C

Câu 4

D

Câu 9

A

Câu 14

A

Câu 5

A

Câu 10

A

Câu 15

C

II/ Tự luận:

Câu 16:

a/ Điện trở của dây: R = ρl/S = ... = 5,5 Ω

 b/ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn:

Q = U2t/R = ... = 12567J

Câu 17:

a) Tính được:  \(R = \frac{{{U_{dm}}^2}}{{{{\rm{P}}_{{\rm{dm}}}}}} = 10\Omega \)

b) Tính được:  R = R + Rx = 30

Iđ = Ix = I=U/R = 0,4A

-Tính được:   Pđ = I2Rđ = 1,6W và Ptm = I2.R = 4,8w

c) Nói được: U/ = Uđm = 6V

và     Iđ = Iđm = I/x = 0,6A

- Tính được   U/x = U – U/ = 6V

- Tính được: \({R^/}_x = \frac{{{U_x}^/}}{{{{\rm{I}}^{\rm{/}}}{\rm{x}}}} = 10\Omega \)

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT- ĐỀ 02

I- Trắc nghiệm khách quan:

Hãy khoanh tròn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn giảm hai lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thay đổi thế nào?

A. Không thay đổi.                            C. Giảm hai lần.

B. Tăng hai lần.                                 D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.

Câu 2: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:

A. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ítcủa dây.

B. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.

C. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.

D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ítcủa dây.

Câu 3: Nội dung định luật Omh là:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn vàkhông tỉ lệ với điện trở của dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn vàtỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu 4: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. Công thức nào sau đây là đúng?

A. \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

B.   U = U1+ U2

C.  I = I1 = I2

D.  R = R1 + R2

Câu 5: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mổi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi hệ thức:

\(\begin{array}{l}
A.\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\\
B.\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\\
C.\frac{{{I_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{I_2}}}{{{R_2}}}\\
D.\frac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}
\end{array}\)

Câu 6: Cho điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch là:

A. 1,5A                    B. 0,12A                    C. 1,2A                   D. 3A

Câu 7: Trên một biến trở có ghi 50 W - 2 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầudây cố định của biến trở là:
A.U = 25 V .               B. U = 50V.              C.U= 20V.                    D. U= 100V

Câu 8:Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.

B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.

D. Nhiệt độ của biến trở.

Câu 9: Công thức không dùng để tính công suất điện là:

A. \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)         B. P = U.I                   C. P =  R.I2                 D. P = U.I2

Câu 10: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây có thể dùng để tính Công của dòng điện?

 A.   A= IRt                                  B. \(A = \frac{{{I^2}}}{R}t\)                 

C. \(A = \frac{{{U^2}.R}}{t}\)         D. \(A = \frac{{{U^2}.t}}{R}\)

Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 1,2A. Để cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng lên  2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu nó nhận giá trị nào sau đây là đúng?

A.. U = 20V                       B. U = 16V                      C.  U = 18V                     D. 14V.

Câu 12: Công suất điện của một đoạn mạch bất kì cho biết:

A. Năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

B. Điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.

C. Mức độ mạnh yếu của dòng điện chạt qua đoạn mạch đó.

D. Các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch.

Câu 13: Một dây dẫn dài có điện trở R. Nếu cắt dây dẫn nầy làm 4 phần bằng nhau thì điện trở R1 của mỗi phần phù hợp với kết quả nào sau đây ?

A. \({R_1} = \frac{R}{4}\)                      B.  R1 = R               C.  R1 = 4R                  D. R1 = 2R.

Câu 14: Hai dây dẫn đồng chất, cùng tiết diện, có điện trở R1 và R2. Chiều dài của dây thứ nhất gấp 5 lần chiều dài của dây thứ hai. Câu trả lời nào sau đây là đúng khi so sánh R1 với R2?

A. R1 = R2    

B. R2 = 5R1

C. R1 = 5R2 

D. \({R_1} = \frac{{{R_2}}}{5}\)

Câu 15: Một bóng đèn có ghi 220V- 60W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là:

A. 75kJ.                       B. 150kJ.

C. 240kJ.                     D. 216kJ.

II- Tự luận:

---(Để xem tiếp nội dung đề tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm khách quan:

Câu 1

C

Câu 6

C

Câu 11

A

Câu 2

C

Câu 7

D

Câu 12

B

Câu 3

A

Câu 8

C

Câu 13

A

Câu 4

A

Câu 9

D

Câu 14

C

Câu 5

B

Câu 10

D

Câu 15

D

II/ Tự luận:

Câu 16:

a/ Điện trở của dây: R = ρl/S = ... = 20 Ω

 b/ Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn:

Q = U2t/R = ... = 2592J

Câu 17:

a) Tính được: \(R = \frac{{{U_{dm}}^2}}{{{{\rm{P}}_{{\rm{dm}}}}}} = 6\Omega \)

b) Tính được:  R = R + Rx = 24

Iđ = Ix = I=U/R = 0,5A

-Tính được:  Pđ = I2Rđ = 1,5W và Ptm = I2.R = 6w

c) Nói được: U/ = Uđm = 6V và Iđ = Iđm = I/x = 1A

-Tính được  U/x = U – U/ = 6V

- Tính được: \({R^/}_x = \frac{{{U_x}^/}}{{{{\rm{I}}^{\rm{/}}}{\rm{x}}}} = 6\Omega\)

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT- ĐỀ 03

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng với nội dung định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.

B. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

C. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây dẫn.

D. Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn.

Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.

B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

D. Giảm khi tăng hiệu điện thế.

Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

A. Giảm 2 lần.                        B. Tăng 4 lần.                    C. Không thay đổi.            D. Tăng 2 lần.

Câu 4. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U=12V, thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5(A). Điện trở  có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. R = 12Ω.                          B. R = 1,5Ω .                     C. R = 8Ω .                        D. R = 24Ω .

Câu 5. Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc nối tiếp?

A. I = I1 = I2 

B. I = I1 + I2

C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

D. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\)

Câu 6. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.

Câu 7. Hai điện trở  và  được mắc song song với nhau. Khi đó điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?

A. 24Ω.                                 B. 8Ω.                                C. 12Ω.                             D. 15Ω.

Câu 8. Công thức nào sau đây tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp?

A. Rtd = R1 + R2

B. \({R_{td}} = \frac{{{R_1} - {R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

C. \({R_{td}} = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\)

D. \({R_{td}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

Câu 9. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn.

B. Chiều dài của dây dẫn.

C. Khối lượng của dây dẫn.

D. Tiết diện của dây dẫn.

Câu 10. Công thức tính điện trở của dây dẫn là

\(\begin{array}{l}
A.R = \rho \frac{s}{l}\\
B.R = \frac{s}{{\rho .l}}\\
C.R = \frac{l}{{\rho .s}}\\
D.R = \rho \frac{l}{s}
\end{array}\)

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 11-30 các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. B

4. C

5. A

6. B

7. A

8. A

9. B

10. D

11. A

12. D

13.C

14. B

15. C

16. B

17.C

18. C

19.D

20. A

21. D

22. A

23. D

24. A

25. C

26.B

27.A

28. D

29.B

30.B

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT- ĐỀ 04

Phần I. Trắc nghiệm Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là:

A. \(I = \frac{R}{U}\)

B. \({\rm{R}} = U.I\)

C. \({\rm{I}} = \frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}}\)

D. \({\rm{U}} = \frac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\)

Câu 2: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15  và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,3A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. 45V

B. 4,5V

C. 50V

D. 0,02V

Câu 3: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?

A. R = \(\rho \frac{l}{S}\)

B. R = \(\rho \frac{S}{l}\)

C. R = \(l\frac{S}{\rho }\)

D. R = \(S\frac{l}{\rho }\)

Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ sau:

Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?

A. Sáng mạnh lên                                   B. Sáng yếu đi

C. Không thay đổi                                  C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu

Câu 5: Số vôn và sè oát ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng cho ta biÕt:

A. hiệu điện thế định mức và công suất tiêu thụ khi nó khi hoạt động bình thường.

B. hiệu điện thế  đặt vào thiết bị và công suất tiêu thụ của nó.

C. hiệu điện thế và công suất để thiết bị hoạt động.

D. số vôn và số oat ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.

Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?

A. \(A = U.I.t\)

B. \(A = \frac{{{U^2}}}{R}t\)

C. \(A = {I^2}.R.t\)

D. \(A = I.R.t\)

Câu 7: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?

A. 1584 kJ

B. 26400 J

C. 264000 J

D. 54450 kJ

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là lợi ích khi tiết kiệm điện năng:

A. Giảm chi tiêu cho gia đình.

B. Các dụng cụ và thiết bị điện nhanh hỏng hơn.

C. Giúp các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.

D. Dành một phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu,...

Phần II. Tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đề tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

Phần I: Trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

B

A

A

A

D

A

B

 

Phần II: Tự luận

Câu 9:

a) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: R = R1 + R2

b) Vì R1 nt R2 nên R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 (Ω)

Câu 10:

Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, nên dây dẫn ngắn thì điện trở nhỏ. Mặt khác CĐDĐ tỉ lệ nghịch với điện trở, nên điện trở nhỏ thì CĐDĐ qua bóng đèn lớn hơn khi dây dẫn dài, vì vậy đèn sáng mạnh hơn.

Câu 11:

a) Từ \({\rm{I}} = \frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}} \Rightarrow {\rm{R}} = \frac{U}{I} = \frac{{220}}{2} = 110(\Omega )\)

b) Từ \(R = \rho \frac{l}{S} \Rightarrow S = \frac{{\rho .l}}{R} = {\rm{ }}0,{4.10^{ - 6}}.\;\frac{{5,5}}{{110}} = 0,{02.10^{ - 6}}{m^2}\)

Câu 12:

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2,5 lít nước ở 200C là:

Qi = m.c.rt  = 2,5.4200.80 = 840 000(J)

b) Đổi 14phút35giây = 875s

Lượng điện năng tiêu thụ cho việc đun nước này là:

A = Qtp = P.t = 1000.30.2.875 = 52 500 000(J) = 14,6KW.h

Vậy tiền điện phải trả cho việc đun nước là: T = 14,6.1500 = 21900đ

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT- ĐỀ 05

A. Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Một bóng đèn có ghi ( 6V- 0,5A) được mắc  vào 2 điểm có hiệu điện thế 6V. Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?

A. Đèn sáng bình thường.                               C. Đèn sáng yếu hơn bình thường

B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.               D.Không thể xác định được.

Câu 2: Ba điện trở R1=  6  và R2= 4  mắc nối tiếp vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt bằng:

A. 6  và  2A

B. 2,4  và 3A.

C  .10  và 1,2A.

D.   10  và 1,25A.

Câu 3: Ba điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu chuyển sang cùng mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch chính thay đổi thế nào ?

A. Giảm 3 lần.          B.Giảm 9 lần.         C. Tăng 3 lần.                  D.Tăng 9 lần. 

Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế 4,2V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây dẫn này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 6,3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:        

A. 0,2A.                 B. 0,75A.                  C. 0,9A.               D. 0,6A.

Câu 5: Đặt vào hai đầu điện trở R1= 10   một hiệu điện thế  U1= 6V. thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

A. 60A.                  B. 12A.                   C. 9A.                  D. 0,6A.

Câu 6: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:

A. Tăng gấp 6 lần

B. Giảm đi 6 lần

C. Tăng gấp 1,5 lần

D. Giảm đi 1,5 lần.

B. Tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đề tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

ĐÁP ÁN

A. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

A

C

D

B

D

A

II. Tự luận

Câu 7:

Tóm tắt đúng đủ

a. vẽ đúng sơ đồ

  áp dụng ct:R=R1.R2/R1+R2

      Tính được R =6Ω

b. áp dụng ct I=U/R 

=>I1=U/R1 =>I1 =1.2(A)

  => I2=U/R2

Tính được I2 =0,8(A)

c. Tính được RMN=R12+R3=6+4=10Ω

Tính được I=I1=I12=U/RMN=12/10=1,2(A)

+ U12=I12.R12=1,2.6=7,2v

I1’=U12/R1=7,2/10=o,72A

I2’=U12/R2=7,2/15=0,48A

Câu 8:

Tóm tắt đúng đủ

Vì U = Uđm=220V nên P =P đm = 1000(w)

a. Từ ct P = U2/R => R = U2/P

Thay số tính được R= 48,4(Ω)

b. tính nhiệt lượng có ích Qi = m.c.∆t

Thay số tính Qi = 2,5.4200.80 =840000(J)

Tính nhiết lượng toàn phần : Qtp= I2.R.t = P.t

                                                Qtp = 1000.900=900000(J)

Tính được hiệu suất H = Qi/Qtp

Thay số tính được H = 93%

c.  từ ct : R = p.l /s =>l =R.s/p

Thay số tính đúng được kết quả l = 2.42(m)

tính điện năng tiêu thụ trong một tháng

        từ công thức: A = P .t

               Thay số tính được A = 15Kw.h

tiền điện phải trả = 15. 1500=22500đ

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Trần Kiệt. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON