Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 12 sắp tới, HỌC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Trần Phú giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Lịch Sử 12. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Năm 1949, sự kiện nào ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô?
A. phóng con tàu vũ trụ.
B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2. Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX?
A. Các quốc gia đều tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
B. Các quốc gia (trừ Nhật Bản) trong khu vực đều trong tình trạng kém phát triển.
C. Tiến hành công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu.
D. Các quốc gia giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 3. Một trong những ý nghĩa của sự thành lập nước CH Nhân dân Trung Hoa (1/10/1049) là
A. kết thúc sự thống trị của chủ nghĩa phát xít.
B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
C. chuẩn bị những điều kiện cho thắng lợi tiếp theo.
D. đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
Câu 4. Từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành công cuộc
A. khôi phục kinh tế.
B. Cải cách ruộng đất.
C. cải cách- mở cửa.
D. bắt đầu xây dựng CNXH.
Câu 5. Đến giữa những năm 50 của TK XX, tình hình chung của khu vực Đông Nam Á là
A. tất cả các quốc gia đều giành được độc lập.
B. tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
C. hầu hết các quốc gia giành được độc lập.
D. tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).
Câu 6. Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm khoa học - kĩ thuật lớn nhất thế giới.
D. nơi tập trung nhiều tập đoàn công nghiệp và quân sự.
Câu 7. Trong chiến lược”Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của TK XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác Mĩ đã sử dụng
A. tính năng động của nền kinh tế.
B. lực lượng quân đội mạnh.
C. khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.
Câu 8. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan là
A. muốn cạnh tranh với Liên Xô.
B. muốn trở thành Đồng minh của Mĩ.
C. để xâm lược các quốc gia khác.
D. để phục hồi và phát triển kinh tế.
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong quá trình phát triển Nhật Bản coi trọng yếu tố nào?
A. Đầu tư ra nước ngoài.
B. Giáo dục và khoa học- kĩ thuật.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Đẩy mạnh xuất khẩu.
Câu 10. Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước
A. phòng thủ chung Đông Á.
B. an ninh Mĩ – Nhật.
C. phát triển kinh tế Mĩ – Nhật.
D. liên minh Mĩ – Nhật.
Câu 11. Tổ chức nào được thành lập từ quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Hội quốc liên.
B. Liên hợp quốc.
C. ASEAN.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 12. Liên hợp quốc là
A. một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
B. diễn đàn hợp tác toàn diện giữa các nước thành viên.
D. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
Câu 13. Tháng 1 năm 1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức
A. Hiệp ước Vacsava.
B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Thống nhất châu Phi.
Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe giữa Mĩ và Liên Xô là sự ra đời của
A. kế hoạch Mácsan và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. học thuyết Truman và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. khối NATO và Hiệp ước Vácsava.
D. khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 15. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra nhằm giải quyết
A. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường.
B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
D. yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 16. Năm 1961, Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ. Sự kiện này có ý nghĩa gì?
A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường quốc tế.
C. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh”.
Câu 17. Một trong những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
B. nhiều nước bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược các nước Đông Bắc Á.
Câu 18. Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước TBCN châu Âu.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa với bên ngoài.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của các nước XHCN.
C. quan hệ mật thiết với Mĩ, Liên Xô và Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ và ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.
Câu 20. Nhân tố nào quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Con người được coi là vốn quý nhất.
C. Vai trò quản lý của nhà nước.
C. Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 21. Cơ quan nào của Liên hợp quốc mỗi năm họp một lần để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định?
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đồng kinh tế- xã hội.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 22. Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, vì
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Liên Xô sụp đổ, chế độ XHCN ở Đông Âu tan rã.
C. ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp
D. sự canh tranh của Nhật và Tây Âu.
Câu 23. Đâu không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?
A. Diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động.
B. Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 25. Cơ hội lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là
A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến.
B. góp phần bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ.
C. củng cố nền an ninh và quốc phòng đất nước.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 26. Một trong những sự kiện đánh dấu sự thất bại của Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” là thắng lợi của cách mạng
A. Việt Nam(1975).
B. Ănggôla(1975).
C. Môdămbich(1975).
D. Trung Quốc(1949).
Câu 27. Trong thập kỉ cuối của thế kỉ XX, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Tây Âu và Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
Câu 28. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản khác so với Tây Âu và Mĩ là
A. có cơ cấu vùng kinh tế hợp lý.
B. tận dụng cơ hội bên ngoài.
C. các công ty ở Nhật có sức cạnh tranh cao.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 29. Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hiệp quốc để đối phó với vấn đề phức tạp ở Biển Đông hiện nay ?
A. Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc.
B. Bình đắng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 30. Điểm giống nhau giữa Chiến tranh lạnh và hai cuộc Chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX?
A. Để lại hậu quả nghiêm trọng.
B. Không có xung đột quân sự trực tiếp.
C. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
D. Diễn ra trên lĩnh vực kinh tế và chính trị.
ĐÁP ÁN
1D |
2C |
3D |
4C |
5C |
6B |
7D |
8D |
9B |
10B |
11B |
12A |
13C |
14C |
15B |
16A |
17C |
18A |
19D |
20A |
21A |
22B |
23A |
24D |
25A |
26A |
27B |
28D |
29C |
30A |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ - ĐỀ 02
Câu 1: Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây.
B. Đa cực, nhiều trung tâm.
C. Liên kết khu vực.
D. Toàn cầu hóa.
Câu 2: Nền tảng trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là
A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 3: Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa diễn ra từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. khoa học-kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
Câu 4: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
B. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
Câu 5: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. Tận dụng được nguyên liệu từ các thuộc địa.
D. Chi phí ngân sách cho quốc phòng thấp.
Câu 6: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (1945) không nhằm mục đích nào?
A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
Câu 7: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO, 4-1949) tình hình châu Âu
A. đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
B. ổn định và có điều kiện để phát triển.
C. dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
D. căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973?
A. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
C. Không phải chi cho ngân sách quốc phòng.
D. Không phải viện trợ cho đồng minh.
Câu 9: Nước cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng
A. xã hội chủ nghĩa.
B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. dân chủ tư sản kiểu mới.
D. dân tộc dân chủ.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là
A. Ănggôla.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ - ĐỀ 03
Câu 1. Các quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Mã Lai, Inđônêxia, Việt Nam.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Việt Nam.
D. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam.
Câu 2. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Italia.
Câu 3. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?
A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1947
B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 4. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
C.Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 5. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
B. trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
C. trở thành những nước công nghiệp mới.
D. dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945). Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Tây Âu.
B. Đông Đức.
C. Đông Âu.
D. Bắc Triều Tiên.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi được gọi là “Năm châu phi”?
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công.
B. Namibia tuyên bố độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời.
Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 9. "Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập cửa các dân tộc" là đường lối ngoại giao của
A. Ấn Độ
B. Campuchia
C. Malaixia
D. Trung Quốc
Câu 10. Từ 1991 đến 2000, vì sao các nước Tây Âu đã có sự điều chỉnh đường lối đối ngoại?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã
B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.
D. sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ - ĐỀ 04
Câu 1. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 2. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. Hội nghị Pôt-xđam.
D. Hội nghị Pari.
Câu 3. Sự tham gia của Liên Xô trong ban thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 4. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Philippin, Lào. B. Philippin, Lào, Việt Nam.
C. Indonesia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
Câu 5. Nước nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ II không bị phát xít Nhật chiếm đóng?
A. Việt Nam B. Indonesia. C. Thái Lan D. Campuchia
Câu 6. Từ 1945 đến 1950, Mĩ là:
A. Trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo trái đất.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế - tài chính của châu Mĩ.
Câu 7. Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 8. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Câu 9. Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Câu 10. Ưu tiên hàng đầu trong chính sách đối nội và đối ngoại của các nước Tây Âu trong 5 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Củng cố, phát triển mối quan hệ hợp tác khu vực.
B. Đấu tranh chống lại sự thao túng, ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu.
C. Chạy đua vũ trang, tham gia cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ - ĐỀ 05
Câu 1. Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh quân sự
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 2. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:
A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.
Câu 4. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 5. Chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.
B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.
Câu 6. Đồng chí Phiđen Caxtơrô đã từng nói về Việt Nam là
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam —Hồ Chí Minh —Điện Biên Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
Câu 7. Tình hình Mĩ Latinh trong thập niên 80 của thế kỉ XX?
A. Kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã giành được những thắng lợi to lớn, 13 quốc gia giành được độc lập.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh rơi vào tình trạng khó khăn.
D. Tinh hình kinh tế, chính trị ổn định, đời sống nhân dân lao động ở các nước được cải thiện đáng kể.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 9: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới?
A. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 10: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức tạm thời chia thành mấy khu vực quân quản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
.........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Trần Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Phan Bội Châu
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Duy Tân
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.