Cùng HỌC247 tham khảo nội dung Bộ 5 đề thi giữa Học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bao quát các kiến thức cơ bản về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta, đặc điểm địa hình đồi núi, .... sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.
B. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ.
C. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. B. Tiếp giáp với Biển Đông.
C. Trong vùng nhiều thiên tai. D. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh chế độ nước sông Hồng với sông Cửu Long?
A. Số tháng lũ nhiều hơn một tháng. B. Tổng lưu lượng nước lớn hơn.
C. Số tháng lũ ít hơn một tháng. D. Số tháng lũ đều bằng nhau.
Câu 4: Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. các ô trũng ngập nước. B. rìa phía tây và tây bắc. C. vùng trong đê. D. vùng ngoài đê.
Câu 5: Thời tiết nóng và khô ở ven biển Trung bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc nước ta do loại gió nào sau đây gây ra?
A. Tín phong bán cầu Nam. B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió Tây Nam đầu mùa. D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 6: Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á và giáp Biển Đông.
B. Nằm trong vùng gió mùa, giữa hai đường chí tuyến nên có lượng mưa lớn và góc nhập xạ lớn.
C. Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Bắc, quanh năm nhận lượng bức xạ lớn.
D. Nằm ở vùng vĩ độ thấp nên nhận được nhiều nhiệt và tiếp giáp Biển Đông nên mưa nhiều.
Câu 7: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nằm chủ yếu ở ven biển.
B. đối núi chiếm phần lớn diện tích và chủ yếu là núi cao.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và vòng cung.
Câu 8: Căn cứ vào trang 13 và 14 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc – đông nam?
A. Hoàng Liên Sơn. B. Đông Triều. C. Trường Sơn. D. Pu Đen Đinh.
Câu 9: Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm.
B. Có hệ thống đê ven sông để ngăn lũ.
C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.
Câu 10: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Tích tụ ôxít nhôm Al2O3.
C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất badơ. D. Tích tụ ôxít sắt Fe2O3.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây đúng với Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta?
A. Có nhiều ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước.
B. Nằm gần vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. Có cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng.
D. Địa hình thấp, dễ bị thủy triều xâm nhập sâu.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Giang. B. Cà Mau. C. Gia Lai. D. Điện Biên.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Sa Pa có lượng mưa lớn nhất?
A. Tháng VIII. B. Tháng IX. C. Tháng X. D. Tháng XI.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Sóc Trăng. B. Kiên Giang. C. An Giang. D. Cà Mau.
Câu 15: Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
C. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao.
Câu 16: Căn cứ vào trang 13 và 14 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết Trường Sơn Bắc có đỉnh núi nào sau đây?
A. Pu xai lai leng. B. Tây Côn Lĩnh. C. Ngọc Linh. D. Pu si lung.
Câu 17: Ý nào sau đây không phải là kết quả tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?
A. Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.
B. Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.
C. Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Hiện tượng thời tiết khô nóng ở phía nam của Tây Bắc.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Lai Châu. B. Sơn La. C. Yên Bái. D. Phú Thọ.
Câu 19: Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
A. đảo ven bờ. B. đảo xa bờ. C. hải đảo. D. quần đảo.
Câu 20: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm của nước ta là
A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá. D. rừng thưa nhiệt đới khô rụng lá theo mùa.
Câu 21: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. núi theo hướng vòng cung. B. có các khối núi và cao nguyên.
C. độ dốc địa hình nhỏ hơn. D. địa hình có độ cao nhỏ hơn.
Câu 22: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng
A. đặc quyền về kinh tế. B. thềm lục địa. C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi miền Trung nước ta?
A. Dòng sông ngắn và dốc. B. Lũ lên chậm xuống chậm.
C. Có lũ vào thu - đông. D. Chế độ nước thất thường.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do
A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
B. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
C. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc.
D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C.
Câu 25: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là
A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
B. độ cao khoảng từ 100m đến 200m.
C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan.
D. bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ rộng lớn. B. Được bồi đắp phù sa của sông Cửu Long.
C. Trên bề mặt có nhiều đê sông. D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?
A. Sa Pa. B. Nha Trang. C. Đà Lạt. D. Thanh Hóa.
Câu 28: Căn cứ vào trang 13 và 14 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết ở nước ta có sơn nguyên nào sau đây?
A. Mộc Châu. B. Sơn La.
C. Đồng Văn. D. Lâm Viên.
Câu 29: Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng. B. có 3 mạch núi hướng tây bắc - đông nam.
C. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta. D. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung.
Câu 30: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. sự phân hóa độ cao của địa hình. B. tác động của hướng các dãy núi.
C. tác động của gió mùa và địa hình. D. tác động của gió mùa và sông ngòi.
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam
ĐÁP ÁN
1 |
D |
6 |
A |
11 |
C |
16 |
A |
21 |
A |
26 |
C |
2 |
D |
7 |
C |
12 |
B |
17 |
A |
22 |
D |
27 |
B |
3 |
C |
8 |
B |
13 |
A |
18 |
A |
23 |
B |
28 |
C |
4 |
D |
9 |
A |
14 |
D |
19 |
C |
24 |
C |
29 |
D |
5 |
C |
10 |
C |
15 |
D |
20 |
A |
25 |
A |
30 |
C |
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 02
Câu 1: Nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là
A. cồn cát-đầm phá, vùng trũng, đồng bằng.
B. đồng bằng, cồn cát-đầm phá, vùng trũng.
C. cồn cát-đầm phá, đồng bằng, vùng trũng.
D. vùng trũng, cồn cát-đầm phá, đồng bằng.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với
những quốc gia nào trên đất liền?
A. Trung Quốc, Campuchia, Mianma. B. Lào, Campuchia, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Lào. D. Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 3: Hướng núi tây bắc-đông nam ở nước ta điển hình ở vùng
A. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc và Trường Sơn Bắc.
Câu 4: Biển Đông kết hợp với gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
B. Làm cho quá trình phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Xúc tiến mạnh mẽ cường độ vòng tuần hoàn sinh vật.
D. Làm cho thảm thực vật nước ta xanh tươi quanh năm .
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình đồi núi nước ta?
A. Địa hình thấp dần từ đông bắc xuống tây nam.
B. Địa hình phân bậc rõ rệt;Đồi núi thấp là chủ yếu.
C. Dãy Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam.
D. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
Câu 6: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm ở nước ta là
A. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
B. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh.
D. rừng thưa nhiệt đới khô.
Câu 7: Dọc ven biển nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng, chỉ có sông nhỏ đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. làm muối biển.
B. chế biến thủy sản.
C. nuôi trồng thủy sản. khai thác thủy sản.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 8: Quá trình feralit ở nước ta diễn ra mạnh mẽ ở vùng
A. ven biển.
B. đồng bằng.
C. vùng núi cao.
D. vùng núi thấp.
Câu 9: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc với Tây Bắc là
A. đồi núi thấp dưới 1000 mét chiếm ưu thế .
B. có nhiều đỉnh núi cao trên 2000 mét.
C. nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên ba dan.
Câu 10: Điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Tây Nam hoạt động ở nước ta?
A. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.
B. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Thổi hướng đông nam.ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9, ta cho biết gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất ở
A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 12: Trên biển khung hệ tọa độ địa lí nước ta còn kéo dài đến
A. 6o50’B và 117o20’Đ. B. 6o50’B và 118o20’Đ.
C. 6o50’B và 117o30’Đ. D. 7o50’B và 117o20’Đ.
Câu 13: Nhiệt độ trung bình tháng VII ở miền Trung cao hơn miền Bắc và miền Nam do ở miền Trung
A. có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
B. hầu như không có mưa.
C. có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
D. có gió phơn Tây Nam hoạt động.
Câu 14: Trong các hệ quả sau, hệ quả nào không phải do vị trí địa lí của nước ta mang lại?
A. Sông có hướng Tây Bắc-Đông Nam.
B. Tài nguyên sinh vật rất phong phú.
C. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Đa dạng về chủng loại khoáng sản.
Câu 15: Nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới là do
A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. liền kề với nhiều nước có nét tương đồng về lịch sử, văn hóa.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. có vùng biển rộng lớn, nhiều vũng vịnh, cửa sông.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết điểm cực Bắc của nước ta
thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Hà Giang.
Câu 17: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta?
A. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam .
B. Là vùng núi núi cao, đồ sộ nhất nước ta.
C. Địa hình chạy hướng tây bắc - đông nam.
D. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 500 mét.
Câu 18: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở
A. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình.
B. sự xâm thực ở miền núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
C. sự đa dạng của địa hình: núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. địa hình gồm 2 hướng: tây bắc - đông nam và vòng cung.
Câu 19: Dựa váo át lát Địa lí Việt Nam trang 6,7, cho biết các cánh cung núi ở khu vực núi Đông Bắc có đặc điểm
A. mở rộng ở phía bắc và phía đông .
B. mở rộng ở phía bắc và phía tây.
C. mở rộng ở phía đông và phía nam.
D. chạy dài theo chiều Tây - Đông.
Câu 20: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hoạt động của bão.
B. Sự đa dạng của hệ thống sông.
C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. Chế độ mưa mùa.
ĐÁP ÁN
1 |
A |
6 |
B |
11 |
B |
16 |
D |
21 |
B |
26 |
D |
2 |
D |
7 |
A |
12 |
A |
17 |
D |
22 |
A |
27 |
D |
3 |
A |
8 |
D |
13 |
D |
18 |
B |
23 |
B |
28 |
C |
4 |
D |
9 |
C |
14 |
A |
19 |
A |
24 |
C |
29 |
A |
5 |
A |
10 |
B |
15 |
C |
20 |
D |
25 |
C |
30 |
D |
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-30 đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 03
Câu 1: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?
A. Xà Xía.
B. Lào Cai.
C. Cầu Treo.
D. Mộc Bài.
Câu 2: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam- Pu- Chia?
A. Cửa Lò.
B. Hải Phòng.
C. Nha Trang.
D. Đà Nẵng.
Câu 3: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.
B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
C. Khí hậu phân hoá phức tạp.
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
Câu 4: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)
A. 4,0.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 3,0.
Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có
A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
B. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
C. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng.
D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 6: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn ĐBSCL.
B. hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 7: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.
B. có địa hình cao nhất cả nước.
C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 8: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
B. địa hình cao hơn.
C. hướng núi vòng cung.
D. tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.
Câu 9: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 10: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 11: Địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa đó là đặc điểm của vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Trường Sơn Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải là địa hình của vùng núi Đông Bắc là?
A. Có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. Có 4 cánh cung lớn.
D. Nằm ở tả ngạn Sông Hồng.
Câu 13: Đồng bằng châu thổ Sông Hồng và Sông Cửu Long chung một đặc điểm?
A. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
B. Được hình thành bởi phù sa sông.
C. Hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
D. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
Câu 14: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, địa hình núi cao hiểm trở nhất nước ta tập trung ở?
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 15: Dựa vào át lát địa lí trang 6-7, ranh giới của vùng núi Tây Bắc là?
A. Sông Hồng và Sông Đà.
B. Sông Hồng và Sông Cả.
C. Sông Hồng và Sông Mã.
D. Sông Đà và Sông Mã.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ.Á |
C |
D |
B |
C |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
B |
A |
B |
A |
B |
B |
C |
B |
A |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đ.Á |
A |
B |
D |
A |
C |
C |
D |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
A |
D |
A |
B |
B |
A |
C |
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 04
Câu 1: Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Trình bày hệ tọa độ địa lí nước ta. Đánh giá ảnh hưởng vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta
Câu 2: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển KT-XH
Câu 3: Tại sao khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương , điều hòa hơn ? Kể tên các thiên tai vùng biển nước ta và các biện pháp phòng chống?
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005
Năm |
1980 |
1990 |
1995 |
1999 |
2005 |
Tốc độ tăng trưởng GDP |
0,2 |
6,0 |
9,5 |
4,8 |
8,4 |
Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 1980-2005 và nhận xét
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Hệ tọa độ địa lí nước ta:
+ Trên đất liền nước ta nằm trong khung hệ tọa độ địa lí như sau:
Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà).
+ Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’ B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020’ Đ trên biển Đông.
- Ảnh hưởng vị trí địa lí đối với khí hậu nước ta:
+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc khí hậu có tính chất nhiệt đới: có nền nhiệt độ cao, chan hoà ánh nắng. Nằm trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình nhất trên thế giới, nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
+ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển Đông, nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, đã làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.
+ Tuy nhiên nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai : bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm nên cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
Câu 2: Những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển KT-XH:
* Thế mạnh:
- Giàu khoáng sản nội sinh thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
- Tài nguyên rừng và đất feralit thuận lợi cho lâm nghiệp và trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.
- Tốc độ dòng chảy lớn nên nguồn thuỷ năng phong phú.
- Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đẹp nên có tiềm năng du lịch sinh thái.
* Hạn chế :
- Sườn dốc, bị chia cắt mạnh trở ngại cho khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế.
- Dễ xảy ra lũ quét, xói mòn, đất trượt, đá lở, động đất, sương muối.
---(Còn tiếp)---
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH- ĐỀ 05
Câu 1: Căn cứ vào át lát địa lý trang 23, hãy cho biết Cửa khẩu nằm trên biên giới Việt- Lào là?
A. Xà Xía. B. Lào Cai. C. Cầu Treo. D. Mộc Bài.
Câu 2: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam- Pu- Chia?
A. Cửa Lò. B. Hải Phòng. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu 3: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại?
A. Giao thông Bắc- Nam trắc trở.
B. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.
C. Khí hậu phân hoá phức tạp.
D. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn.
Câu 4: Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng? (triệu km2)
A. 4,0. B. 2,0. C. 1,0. D. 3,0.
Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có
A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt. B. thiên nhiên xanh tốt giàu sức sống.
C. nền nhiệt độ cao nhiều ánh nắng. D. nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.
Câu 6: Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có
A. diện tích rộng hơn ĐBSCL.
B. hệ thống đê điều chia đồng bằng ra thành nhiều ô.
C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D. thủy triều xâm nhập sâu gần như toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 7: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. gồm các dạy núi song song và so le chạy theo hướng Tây Bắc – Đông.
B. có địa hình cao nhất cả nước.
C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 8: Sự khác nhau rõ nét giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. vùng núi gồm các khối núi và cao nguyên.
B. địa hình cao hơn.
C. hướng núi vòng cung.
D. tính bất đối xứng giữa 2 sườn rõ nét hơn.
Câu 9: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, vì
A. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 10: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của thiên nhiên khu vực đồng bằng?
A. Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác như khoáng sản , lâm sản, thủy sản.
C. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
D. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm.
ĐÁP ÁN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đ.Á |
C |
D |
B |
C |
B |
B |
C |
D |
A |
D |
B |
A |
B |
A |
B |
B |
C |
B |
A |
C |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
Đ.Á |
A |
B |
D |
A |
C |
C |
D |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
A |
D |
A |
B |
B |
A |
C |
---(Còn tiếp)---
Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Linh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 12 năm 2022-2023
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Lê Lợi
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Giao Thuận
Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.