YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hồ Thị Bi

Tải về
 
NONE

Để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng Lịch sử 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hồ Thị Bi. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HỒ THỊ BI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ngay sau khi tiến vào xâm lược Việt Nam tháng 9-1940, quân Nhật đã

  A. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.

  B. hất cẳng Pháp, sử dụng bộ máy phong kiến nhà Nguyễn để bóc lột.

  C. chỉ sử dụng bộ máy thống trị mới của người Nhật để cai trị.

  D. trao trả độc lập cho Việt Nam để xây dựng khu vực Đại Đông Á.

Câu 2: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

  A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

  B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

  C. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

  D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 3: Sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ

  A. sự giúp đỡ của các nước lớn là điều kiện quyết định để giành thắng lợi.

  B. đấu tranh vũ trang không phải là phương pháp đúng đắn để giải phóng dân tộc.

  C. giai cấp nông dân không có khả năng để đấu tranh giải phóng dân tộc.

  D. tư tưởng phong kiến đã lạc hậu không thể đưa phong trào đến thắng lợi.

Câu 4: Nội dung nào không là biểu hiện của quan hệ quốc tế trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947-1989)?

  A. Tình trạng đối đầu rất gay gắt giữa hai cực, hai phe.

  B. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hơn.

  C. Xô - Mĩ quyết định tất cả các mối quan hệ quốc tế.

  D. Phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình.

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta?

  A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

  B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

  C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

  D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6: Giai cấp nào dưới đây đã phát động phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn năm 1923 ở Việt Nam?

  A. Tiểu tư sản.                      B. Tư sản.                            C. Nông dân.                      D. Công nhân.

Câu 7: Điều kiện khách quan có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

  B. sự suy yếu của đế quốc Anh và Pháp.

  C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập.

  D. sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

Câu 8: Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương từ kế hoạch nào dưới đây?

  A. Đờ Lát đơ Tátxinhi.                                                     B. Nava.

  C. Rơve.                                                                           D. Xtalây-Taylo.

Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều

  A. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

  B. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên.

  C. đánh địch trên cả ba vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.

  D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Đều do các chính đảng vô sản lãnh đạo.

  B. Đặt dưới sự lãnh đạo của một tổ chức thống nhất.

  C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

  D. Được sự giúp đỡ to lớn về vật chất từ phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Hoạt động yêu nước của tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1930 có đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

  A. Khảo nghiệm một con đường cứu nước mới.

  B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.

  C. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp tư sản.

  D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 12: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

  A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

  C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

  D. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).

Câu 13: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”?

  A. Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).

  B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

  D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 14: Tên nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được quyết định chính thức từ

  A. “Tuyên ngôn độc lập” (1945).

  B. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976).

  C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1975).

  D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 15: Ngay sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược nào sau đây để phát triển đất nước?

  A. Chiến lược kinh tế hướng nội.                                     B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.

  C. Công cuộc cải cách mở cửa.                                        D. Quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 16: Cơ quan nào phát lệnh Tổng khởi nghĩa vào tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kì.

  B. Mặt trận Việt Minh.

  C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

  D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 17: Sự ra đời của các tổ chức cộng sản trong năm 1929 ở Việt Nam chứng tỏ

  A. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.

  B. cách mạng Việt Nam đã có các tổ chức lãnh đạo thống nhất.

  C. điều kiện thành lập một chính đảng cộng sản ở Việt Nam đã chín muồi.

  D. cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.

Câu 18: Sự khác biệt chủ yếu giữa giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân ở các nước tư bản trong những năm 20 của thế kỉ XX là

  A. sống tập trung ở các trung tâm kinh tế.

  B. chịu ba tầng áp bức.

  C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

  D. có ý thức tổ chức kỉ luật.

Câu 19: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước

  A. không thu thuế lương thực.

  B. trưng thu toàn bộ lương thực thừa.

  C. chỉ nắm ngành ngân hàng.

  D. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.

Câu 20: Thực tiễn thắng lợi của phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam khẳng định rằng

  A. luôn luôn tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

  B. phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.

  C. phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.

  D. đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

  B. Góp phần thu hẹp hệ thống thuộc địa trên thế giới.

  C. Hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

  D. Góp phần làm quan hệ quốc tế trở nên đa dạng.

Câu 22: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 đã quyết định thành lập mặt trận nào?

  A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

  D. Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 23: Cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 có điểm khác so với thời kì 1936-1939 về

  A. mục tiêu chiến lược.                                                    B. nhiệm vụ trước mắt.

  C. lực lượng cách mạng.                                                  D. giai cấp lãnh đạo.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức ASEAN (từ năm 1976 đến năm 2000)?

  A. Là tổ chức khu vực của các nước phát triển.

  B. Là tổ chức có vị thế cao trên trường quốc tế.

  C. Là liên minh chính trị - quân sự - kinh tế năng động.

  D. Là tổ chức của tất cả các nước Đông Nam Á.

Câu 25: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào đã vào giải giáp quân Nhật ở miền Nam Việt Nam từ Nam vĩ tuyến 16?

  A. Trung Hoa dân quốc.                                                   B. Pháp.

  C. Anh.                                                                             D. Mĩ.

Câu 26: “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” (1972) có tác động nào sau đây đối với quan hệ quốc tế?

  A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

  B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.

  C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

  D. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

Câu 27: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  A. Chiến tranh đơn phương.                                             B. Chiến tranh cục bộ.

  C. Đông Dương hóa chiến tranh.                                     D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 28: Tổ chức của giai cấp công nhân Việt Nam được thành lập năm 1920 là

  A. Công hội.

  B. Hội Phản đế.

  C. Hội Phục Việt.

  D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 29: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội Mĩ đóng quân ở nước nào dưới đây?

  A. Nhật Bản.                                                                     B. Bắc Triều Tiên.

  C. Ấn Độ.                                                                         D. Đông Đức.

Câu 30: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ khả năng can thiệp bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

  A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

  B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

  C. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975.

  D. Chiến dịch Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.

Câu 31: Ngày 14-9-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với đại diện Chính phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?

  A. Tạm ước Việt - Pháp.

  B. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp.

  C. Hiệp định Pari về Việt Nam.

  D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 32: Trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, khoa học

  A. là lực lượng sản xuất gián tiếp.                                   B. không là lực lượng sản xuất.

  C. đi trước mở đường cho kỹ thuật.                                 D. đi sau kỹ thuật và sản xuất.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không phải là lý do Nghệ An, Hà Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931?

  A. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

  B. tập trung đông đảo giai cấp công nhân, nông dân.

  C. có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.

  D. có truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm.

Câu 34: Nước nào dưới đây là thành viên của tổ chức “Cộng đồng than thép châu Âu” thành lập năm 1951?

  A. Ba Lan.                                                                        B. Hungari.

  C. Cộng hòa Dân chủ Đức.                                              D. Pháp.

Câu 35: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ năm 1946 với Pháp chứng tỏ

  A. sự đúng đắn, kịp thời của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  B. các lực lượng vũ trang của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chưa thành lập.

  C. Pháp đã từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.

  D. Pháp đã giành thắng lợi hoàn toàn trên mặt trận ngoại giao.

Câu 36: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam đều

  A. diễn ra trong thời gian dài.

  B. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

  C. là những trận quyết chiến chiến lược.

  D. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

Câu 37: Hoàn cảnh chủ quan nào sau đây dẫn đến Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986?

  A. Liên Xô và Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

  B. Trung Quốc đạt thành tựu to lớn trong công cuộc cải cách mở cửa.

  C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

  D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 38: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam có đặc điểm nào sau đây ?

  A. Thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

  B. Thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

  C. Diễn ra từ thành thị đến nông thôn.

  D. Diễn ra từ nông thôn đến thành thị.

Câu 39: Năm 1959, quốc gia nào dưới đây tuyên bố độc lập?

  A. Lào.                                  B. Ai Cập.                           C. Ấn Độ.                           D. Cuba.

Câu 40: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có vai trò là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì

  A. đặt cách mạng Việt Nam vào quỹ đạo cách mạng thế giới.

  B. chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.

  C. là tổ chức duy nhất lôi cuốn được giai cấp nông dân chống Pháp.

  D. trực tiếp lãnh đạo nhân dân đấu tranh vũ trang chống Pháp.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

A

21

C

31

A

2

D

12

D

22

D

32

C

3

D

13

A

23

B

33

A

4

C

14

B

24

B

34

D

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

C

26

C

36

C

7

B

17

C

27

B

37

D

8

C

18

B

28

A

38

A

9

B

19

D

29

A

39

D

10

B

20

D

30

D

40

B


ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?

  A. Sự ra đời Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).

  B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).

  C. Công hội bí mật được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).

  D. Sự ra đời Cộng sản đoàn (2-1925).

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, lực lượng quân Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?

  A. Quân Mĩ.                                                                      B. Quân Pháp.

  C. Quân Trung Hoa Dân quốc.                                        D. Quân Anh.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất là

  A. nông nghiệp.                                                                B. thương nghiệp.

  C. công nghiệp.                                                                D. giao thông vận tải.

Câu 4: Việc Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) đã

  A. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực.

  B. tạo nên sự cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế giữa Mĩ và Liên Xô.

  C. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.

  D. đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.

Câu 5: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12-3-1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

  A. địa chủ phong kiến.                                                      B. tư sản mại bản.

  C. phát xít Nhật.                                                               D. thực dân Pháp.

Câu 6: Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (1976) của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định

  A. nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

  B. bầu Ban dự thảo Hiến Pháp.

  C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

  D. tổ chức tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

Câu 7: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

  A. chiến dịch đường số 14 - Phước Long (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

  B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  C. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

  D. chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 8: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 xuất hiện khi

  A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

  B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

  C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

  D. quân Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 9: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong trận

  A. Bình Giã (Bà Rịa).                                                       B. An Lão (Bình Định).

  C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                                                  D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 10: Trong những năm 50-60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược

  A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

  B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

  C. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

  D. mở cửa, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

{-- Nội dung đề của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

D

21

B

31

A

2

C

12

D

22

A

32

A

3

A

13

C

23

C

33

B

4

C

14

D

24

C

34

C

5

C

15

B

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

C

7

C

17

A

27

B

37

A

8

B

18

D

28

B

38

A

9

D

19

D

29

A

39

A

10

A

20

D

30

B

40

B


ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu

  A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

  B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

  C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.

  D. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.

Câu 2: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo

  A. Chuông rè.                       B. Búa liềm.                        C. Thanh niên.                    D. An Nam trẻ.

Câu 3: Tại kì họp thứ nhất, Quốc hội khóa VI (1976) của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định

  A. bầu Ban dự thảo Hiến Pháp.

  B. tổ chức tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

  C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

  D. nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện khởi đầu chính sách chống Liên Xô của Mĩ là

  A. việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (4-1949).

  B. việc thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955).

  C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).

  D. sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” (6-1947).

Câu 5: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam mở ra khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?

  A. Ấp Bắc (1963).                                                            B. Vạn Tường (1965).

  C. Mậu Thân (1968).                                                        D. Bình Giã (1964).

Câu 6: Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

  A. chiến dịch đường số 14 - Phước Long (cuối năm 1974 đầu năm 1975).

  B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

  C. chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

  D. chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, được sự giúp đỡ của Mĩ, năm 1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây?

  A. Rơve.                                                                           B. Xtalây - Taylo.

  C. Nava.                                                                           D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Câu 8: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong trận

  A. Bình Giã (Bà Rịa).                                                       B. An Lão (Bình Định).

  C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                                                  D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 9: Việc Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) đã

  A. tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.

  B. đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.

  C. tạo nên sự cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế giữa Mĩ và Liên Xô.

  D. đánh dấu sự xác lập của cục diện hai phe, hai cực.

Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), lĩnh vực kinh tế được thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất là

  A. thương nghiệp.                                                             B. giao thông vận tải.

  C. công nghiệp.                                                                D. nông nghiệp.

{-- Nội dung đề của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

A

21

A

31

D

2

C

12

A

22

B

32

D

3

A

13

B

23

B

33

B

4

C

14

B

24

B

34

D

5

B

15

D

25

D

35

C

6

C

16

A

26

B

36

A

7

C

17

A

27

D

37

A

8

D

18

B

28

C

38

D

9

A

19

C

29

A

39

D

10

D

20

B

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 đã quyết định thành lập mặt trận nào?

  A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

  B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

  D. Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 2: “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức” (1972) có tác động nào sau đây đối với quan hệ quốc tế?

  A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

  B. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

  C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

  D. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Âu.

Câu 3: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

  A. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

  B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

  C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

  D. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

Câu 4: Hoàn cảnh chủ quan nào sau đây dẫn đến Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986?

  A. Liên Xô và Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

  B. Trung Quốc đạt thành tựu to lớn trong công cuộc cải cách mở cửa.

  C. Sự phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

  D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 5: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước

  A. không thu thuế lương thực.

  B. trưng thu toàn bộ lương thực thừa.

  C. chỉ nắm ngành ngân hàng.

  D. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.

Câu 6: Cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945 có điểm khác so với thời kì 1936-1939 về

  A. mục tiêu chiến lược.                                                    B. nhiệm vụ trước mắt.

  C. giai cấp lãnh đạo.                                                         D. lực lượng cách mạng.

Câu 7: Ngay sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược nào sau đây để phát triển đất nước?

  A. Chiến lược kinh tế hướng nội.                                     B. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.

  C. Quân sự hóa nền kinh tế.                                             D. Công cuộc cải cách mở cửa.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là lý do Nghệ An, Hà Tĩnh trở thành đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931?

  A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân, nông dân.

  B. có truyền thống anh dũng chống giặc ngoại xâm.

  C. thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

  D. có chi bộ đảng ra đời sớm, đội ngũ cán bộ, đảng viên đông.

Câu 9: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều

  A. kiên quyết sử dụng bạo lực cách mạng để đưa cách mạng tiến lên.

  B. đánh địch trên cả ba vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng bằng, đô thị.

  C. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

  D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 10: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt Nam đều

  A. là những trận quyết chiến chiến lược.

  B. thực hiện phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh”.

  C. có sự kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

  D. diễn ra trong thời gian dài.

{-- Nội dung đề của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

B

21

C

31

B

2

C

12

C

22

A

32

B

3

A

13

C

23

C

33

D

4

D

14

C

24

B

34

D

5

D

15

C

25

A

35

D

6

B

16

C

26

B

36

B

7

A

17

A

27

D

37

A

8

C

18

D

28

A

38

B

9

A

19

B

29

B

39

D

10

A

20

A

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN (1967) ở Đông Nam Á là

  A. do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

  B. tác động của cuộc chiến tranh Triều Tiên.

  C. các nước có nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.

  D. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 2: Ở Đông Dương, từ năm 1919 đến năm 1929, thực dân Pháp thực hiện chính sách

  A. cấu kết chặt chẽ với phát xít Nhật.

  B. khai thác thuộc địa lần thứ hai.

  C. chú trọng phát triển công nghiệp nặng.

  D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 3: Trong Đường lối đổi mới đất nước (từ năm 1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm là đổi mới về

  A. văn hóa.                           B. chính trị.                         C. kinh tế.                           D. quân sự.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

  A. Sự tan rã chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

  B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

  C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.

  D. Cả hai nước bị suy giảm tiềm lực bởi chạy đua vũ trang.

Câu 5: Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào sau đây đã tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  A. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.

  B. Hiệp định Pari được kí kết năm 1973.

  C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

  D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 6: Tháng 12-1972, Mĩ thực hiện cuộc tập kích chiến lược đường không ở miền Bắc Việt Nam nhằm

  A. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

  B. hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

  C. buộc Việt Nam kí hiệp định có lợi cho Mĩ.

  D. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Nam Á.

Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một

  A. mặt trận thống nhất.                                                     B. lực lượng vũ trang.

  C. Chính phủ liên hiệp.                                                    D. Đảng Mác - Lênin.

Câu 8: Hướng tiến công chủ yếu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

  A. Quảng Trị.                        B. Đà Nẵng.                        C. Sài Gòn.                         D. Tây Nguyên.

Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến nền kinh tế Mĩ bị suy giảm trong thời kì Chiến tranh lạnh?

  A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

  B. Mĩ viện trợ cho tất cả các nước mới giành độc lập.

  C. Mĩ hao tốn tiền của vào chạy đua vũ trang.

  D. Sự xuất hiện xu thế liên kết khu vực.

Câu 10: Trong thời gian hoạt động yêu nước ở Pháp (1917-1923), Nguyễn Ái Quốc đã

  A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

  B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

  C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

  D. tham dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

{-- Nội dung đề của đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

A

21

A

31

D

2

B

12

C

22

B

32

D

3

C

13

A

23

D

33

B

4

A

14

B

24

A

34

A

5

B

15

B

25

D

35

C

6

C

16

C

26

A

36

D

7

D

17

A

27

B

37

D

8

A

18

D

28

A

38

D

9

C

19

C

29

B

39

D

10

B

20

C

30

C

40

B

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Hồ Thị Bi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Các em có thể tham khảo các tài liệu khác:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF