YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Quý Cáp

Tải về
 
NONE

Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Trần Quý Cáp được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN QUÝ CÁP

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1. Nguyên tử được cấu từ các hạt cơ bản nào

A. proton, notron và electron

B. notron và electron

C. notron và proton

D. electron và notron

Câu 2. Phân lớp f chứa đối đa bao nhiêu electron

A. 10

B. 8

C. 6

D. 14

Câu 3. Trong tự nhiên thành phần phần trăm các đông vị kali là: 93,258% ; 0,012% và 6,730% . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali là:

A. 39,13484u

B. 38,13484u.

C. 37,13484u.

D. 39,63484u.

Câu 4. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. Số khối

B. số notron

C. số proton

D. số notron và số proton

Câu 5. Một nguyên tử M có 30 electron và 34 notron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Câu 6. Nguyên tử Sn có kí hiệu hóa học . Số notron của nguyên tử là:

A. 50

B. 120

C. 70

D. 20

Câu 7. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Số điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là:

A. 9

B. 16

C. 15

D. 17

Câu 8. Cấu hình electron của nguyên tử Kali (Z = 19) là

A.1s22s22p63s23p64s1

B.1s22s22p63s23p64s2

C.1s22s22p63s23p63d1

D. 1s22s22p63s23p53d2

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2

A. Ca

B. Cu

C. Ba

D. Mg

Câu 10. Nguyên tử R có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của R.

A. 36R

B. 32R

C. 27R

D. 24R

Câu 11. Nguyên tử của một nguyên tố hóa học có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là K, L ,M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào sau đây có mức năng lượng trung bình cao nhất?

A. Lớp K

B. Lớp L

C. Lớp M

D. Lớp N

Câu 12. Một nguyên tử có 20 proton và 20 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là

A. 2+

B. 38+'

C. 22+

C. 22+

Câu 13. Lớp N có số electron tối đa là:

A. 4

B. 18

C. 16.

D. 32

Câu 14. Hợp chất RXa có tổng số p là 58. Trong hạt nhân M, số n nhiều hơn số p là 4. Trong hạt nhân X, số p bằng số n. Phân tử khối của RXa là

A. 112

B. 120

C. 46.

D. 128

Câu 15. Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình e nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố A không đúng?

A. Cấu hình electron của ion A2+là [Ar]3d5.

B. Nguyên tử của A có 2 e hóa trị.

C. A là kim loại.

D. A là nguyên tố d.

Câu 16. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 17. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là

A.O

B. S

C. Mg

D. P

Câu 18. Nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 4s24p5 ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

A. chu kì 4, nhóm VIA.

B. chu kì 4, nhóm VIIA.

C. chu kì 5, nhóm IIA.

D.chu kì 4, nhóm VIIB.

Câu 19. X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là?

A. Na(Z=11) và K(Z=19).

B. Al(Z=13) và K(Z=19).

C. Mg(Z=12) và Ca(Z=20).

D. Mg(Z=12) và Ar(Z=18).

Câu 20. Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần?

A. I, Br, Cl, F

B. Na, Mg, Al, Si

C. O, S, Se, Te

D. C, N, O, F.

Câu 21. Hợp chất khí với hidro của một nguyên tố có công thức tổng quát là MH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là

A. Si

B. Pb

C. C

D. Sn

Câu 22. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng

A. số electron lớp ngoài cùng.

B. số electron hóa trị.

C. số hiệu nguyên tử.

D. số lớp electron.

Câu 23. Nguyên tố hoá học Nhôm (Al) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. Điều khẳng định nào sau đây về Al là sai?

A. Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton.

B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13.

C. Nguyên tố hoá học này là một kim loại.

D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít (đktc). Kim loại đó là:

A. Cu

B. Fe

C. Mg

D. Ba

Câu 25. Nguyên tố R có hợp chất khí với hidro là RH2. Hỏi R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A. VIA

B. IVA

C. VIIA

D. IIA

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1A

2D

3A

4C

5B

6C

7D

8A

9A

10C

11D

12A

13D

14B

15B

16C

17D

18B

19C

20C

21A

22D

23D

24B

25A

 

Đề số 2

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.

C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

Câu 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.

B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14

C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Câu 3: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

A. 14,7 B. 14,4 C. 14,0 D. 13,7

Câu 4: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:

A. Nguyên tử đó có 7 electron.

B. Nguyên tử đó có 7 nơtron.

C. Không xác định được số nơtron.

D. Nguyên tử đó có 7 proton.

Câu 5: Lớp electron L có số phân lớp là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:

A. 13

B. 12

C. 11

D. 31

Câu 7: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

A. 2p

B. 3d

C. 4f

D. 2d

Câu 8: Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là:

A. 3d2

B. 3p6

C. 3p4

D. 4s2

Câu 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là:

A. 1s2 2s2 2p4.

B. 1s2 2s2 2p2.

C. 1s2 2s2 2p3.

D. 1s2 2s2 2p5.

Câu 10: Một nguyên tử có kí hiệu là 4521X, cấu hình electron của nguyên tử X là:

A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1.

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2.

C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3.

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Nguyên tử X và Y có hiệu số nguyên tử lần lượt là 19 và 15. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. X và Y đều là phi kim.       

B. X là 1 phi kim còn Y là 1 kim loại.

C. X là kim loại còn Y là phi kim.       

D. X và Y đều là kim loại.

Câu 2: Sắp xếp các chất sau theo thứ trật tự tính bazơ tăng dần là

A. Al (OH)3, Mg(OH), NaOH.       

B. NaOH, Mg(OH)2 , Al(OH)3.

C. Mg (OH)2 ,Al(OH)3, NaOH.       

D. NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2.

Câu 3: Liên kết trong phân tử Cl2 là

A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

B. Liên kết ion.

C. Liên kết cho- nhận.

D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 4: Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau:

(X) 1s22s22p63s23p3       

(Y) 1s22s22p63s23p64s1

(Z) 1s22s22p63s2       

(T) 1s22s22p63s23p63d84s2

Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là

A. X, Y, Z.       

B. Y, Z, T.       

C. X, Y, Z.       

D. X, Z, T.

Câu 5: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố nhóm A trong oxit biến đổi như thế nào?

A. Giảm dần.       

B. Giảm dần sau đó tăng dần.

C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.       

D. Tăng dần.

Câu 6: Liên kết trong phân tử KCl là liên kết nào?

A. Liên kết cộng hóa trị phân cực.

B. Liên kết kim loại.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 7: Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

A.Chu kì 4, nhóm VIIA.       

B. Chu kì 4, nhóm VB.

C. Chu kì 4, nhóm VA.       

D. Chu kì 4, ,nhóm VIIB.

Câu 8: Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?

A.Số electron ngoài cùng.       

B.Tổng số electron.

C.Số lớp electron.       

D.Số electron hóa trị.

Câu 9: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kỳ nhỏ và chu kì lớn là

A. 4 và 4.       

B. 3 và 3.       

C. 3 và 4.       

D. 4 và 3.

Câu 10: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?

A.1.       

B. 3.       

C. 4.       

D. 2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là

A. Liên kết ion.       

B.Liên kết cộng hoá trị.

C.Liên kết kim loại.       

D.Liên kết hiđro.

Câu 2. Liên kết hoá học giữa H và O trong phân tử H2O là liên kết

(Cho độ âm điện H và O lần lượt là 2,2 và 3,44)

A. cộng hoá trị không phân cực.       

B. hiđro.

C. cộng hoá trị phân cực.       

D. ion

Câu 3. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại.

D. A và C đều đúng.

Câu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R là

A. 12Mg.       

B. 20Ca.       

C. 30Zn.       

D. 13Al.

Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là

A. 4.       

B. 3.       

C. 5.       

D. 1.

Câu 6. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là

A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.       

B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.

C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA.       

D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hiđro của R là

A. R2O5 và RH .       

B. RO2 và RH4.

C. R2O7 và RH.       

D. RO3 và RH2.

Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây

A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm VB.       

B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VIIB.

C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VIB.       

D. tất cả đều sai.

Câu 9. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;

(2) Bán kính nguyên tử;

(3) Tính kim loại – phi kim;

(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.

Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là

A. 1.       

B. 2.       

C. 3.       

D. 4.

Câu 10. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.       

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.       

D. Nguyên tố f.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

D. Cả A, B, C.

Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?

A. 1       

B. 2       

C. 3       

D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3.

Câu 3. Cho cấu hình electron của Ca là [Ar]4s2. Ca thuộc nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.       

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.       

D. Nguyên tố f.

Câu 4. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền, còn cacbon có 2 đồng vị bền. Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là

A. 10.       

B. 12.       

C. 11.       

D. 13.

Câu 6. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối A của nguyên tử X là

A. 52.       

B. 48.       

C. 56.       

D. 54.

Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là

A. 3.       

B. 15.       

C. 14.       

D. 13.

Câu 8. Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là

A. N2O.       

B. NO2.       

C. OF2.       

D. CO2.

Câu 9. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của  trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.

A. 73,00 %.       

B. 27,00%.       

C. 32,33%.       

D. 34,18 %.

Câu 10. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là

A. 8.       

B. 18.       

C. 32.       

D. 50.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Quý Cáp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF