YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu

 
NONE

Với 5 đề thi mẫu tham khảo trong Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu do HOC247 tổng hợp và biên soạn giúp các em hoàn thiện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và kỹ năng vẽ - nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, ..... Chúc các em đạt được kết quả cao trong kì thi giữa Học kì 1 sắp tới nhé!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: ĐỊA LÍ 9

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất nước ta là ngành công nghiệp

A. chế biến lương thực thực phẩm. 

B. năng lượng.

C. điện.

D. dệt may.

Câu 2: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A địa hình

B tài nguyên khoáng sản.

C. đất

D. khí hậu.

Câu 3: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất ở nước ta là:

A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. 

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng

D. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,

Câu 4: Loại hình GTVT nào có vai trò quan trọng nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 5: Cơ cấu ngành dịch vụ gồm:

A. Tiêu dùng, sản xuất, công cộng

B. thương nghiệp, dịch vụ sữa chữa, khách sạn

C. giao thông vận tải, bưu chính viễn thông

D. thương mại, du lịch.

Câu 6: Địa danh nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch tự nhiên?:

A. Cố đô Huế

B. Lăng Cô

C. Hồ Ba Bể

D. Hoa Lư

II. Tự luận

Câu 1: Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?

Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta?

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy:

a. Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.

b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %)

Năm

1991

1995

1999

 

2005

 

Tổng số

100

100

100

100

Nông – Lâm – Ngư nghiệp

40.5

27.2

25.4

21.0

Công nghiệp – Xây dựng

23.8

28.8

34.5

41.0

Dịch vụ

35.7

44.0

40.1

38.0

 

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu 1

a/ Thành tựu

- Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc

- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực, thực phẩm...

- Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương & đầu tư nước ngoài

- Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn cầu, nước ta đã trở thành thành viên của WTO

b/ Khó khăn và thách thức:

-Sự phân hóa giàu nghèo, còn các xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa.

-Tài nguyên khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm.

-Vấn đề việc làm chưa đáp ứng đủ.

-Biến động của thị trường TG, các thách thức khi tham gia AFTA, WTO.

WTO

Câu 2

 - Dân cư nước ta phân bố không đều

  + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.

  + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn)

 

CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

Dịch vụ sản xuất

Dịch vụ tiêu dùng

Dịch vụ công cộng

- Thương nghiệp, DV sửa chữa

- Khách sạn, …

- Giao thông vận tải, Bưu chính viễn thông

- Tài chính,…

 

- Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, thể thao

- Quản lí Nhà nước,…

 

Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, vì:

- Đây là khu vực có vị trí gần nước ta.

- Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh.

Câu 3

- Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực

- Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới

- Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

- Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi

Câu 4

a. Vẽ biểu đồ miền trong đó:

- Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được

- Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ

- Tên biểu đồ, đơn vị %

b. Nhận xét: trong đó

Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực:

Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng)

Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng)

Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả

A. 52 dân tộc

B. 53 dân tộc

C. 54 dân tộc

D. 55 dân tộc

Câu 2: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải

B. Miền Núi

C. Hải đảo

D. Nước Ngoài

Câu 3: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

AChăm, Khơ-me                                                

B. Vân Kiều, Thái

C. Ê –đê, Mường                     

D. Ba-na, Cơ –ho.

Câu 4. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:

 A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.  

 B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

 C.  Gánh nặng phụ thuộc lớn.                            

 D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.

Câu 5. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:

A. Việc phát triển giáo dục và y tế.

B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.

C. Vấn đề giải quyết việc làm.

D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

Câu 6. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng

 A: 1 triệu người            B : 1,5 triệu người         C : 2 triệu người          D : 2,5 triệu người

Câu 7 . Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với

A : Sự phát triển kinh tế               

B : Môi Trường

C: Chất lượng cuộc sống            

 D : sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường

Câu 8 : Cho bảng số liệu .

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử  của dân số nước ta  thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )

                Năm

Tỉ suất

1979

1999

Tỷ suất sinh

32,5

19,9

Tỷ suất tử

7,2

5,6

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số năm 1979 và 1999 (%) lần lượt là:

 A; 2,5 và 1,4                   B : 2,6 và 1,4                      C : 2,5 và 1,5               D: 2,6 và 1,5

Câu 9 . Dân cư nước ta sống thưa thớt ở

A: Ven biển                   

B : Miền Núi                     

C : Đồng bằng               

D : Đô thị

Câu 10 . Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

 A:  Vừa và nhỏ         B : Vừa              C : Lớn             D : Rất Lớn

II. Tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta?

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

A

A

A

B

A

D

A

B

A

II. Tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đáp án tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 03

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Trong cơ cấu nhóm tuổi của tổng dân số nước ta xếp thứ tự từ cao xuống thấp là:

A. Dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

B. Ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

C. Trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động

D. Trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động

Câu 2. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh được cho là do

A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

B. kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Câu 3. Dân số nước ta

A. Đang có xu hướng trẻ hóa.                                  

B. Đang có xu hướng già hóa

C. Đang trong giai đoạn bão hòa.                           

 D. Đang trong tình trạng phục hồi

Câu 4. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do

A. Tuổi thọ trung bình thấp.                                   

 B. Hệ quả của tăng dân số những năm trước kia

C. Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể.               

D. Mức sống được nâng cao

Câu 5: Đặc điểm nào đúng với nguồn lao động nước ta

A.  Dồi dào, tăng nhanh          

B. Tăng Chậm

C. Hầu như không tăng          

D. Dồi dào,  tăng chậm

Câu 6: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế  về

A . Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động       

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất       

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật

Câu 7: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:

A . Tăng tỉ trọng lao động ngành nông, lâm , ngư nghiệp,  giảm tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ

B . Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ .

C . Giảm tỷ trọng lao động  trong tất cả các ngành .

D . Tăng tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành

Câu 8: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm:

A. 1975               

B. 1981                        

C. 1986              

D. 1996

Câu 9: Sự đổi mới nền kinh tế biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng:

A. Nông nghiệp                                 

B. Công nghiệp – xây dựng

C. Dịch vụ                                          

D. Công nghiệp.

Câu 10. Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ câu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ

A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta.

B.Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa .

C.Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp.

D.Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế.

II. Tự luận

Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta?

Câu 2:Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

B

D

A

A

B

C

B

C

II. Tự luận

---(Để xem tiếp nội dung đáp án tự luận các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ  9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 04

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Cho bảng số liệu:  Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD)       

                                   Năm

Khu vực

2005

Nông –lâm – ngư nghiệp

77520

Công nghiệm –Xây dựng

92357

Dịch vụ

125819

Tổng

295696

Cơ cấu ngành dịch vụ là:

A. 40,1%                     

B.  42,6%             

C. 43,5%          

D. 45%         

Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phù sa                                             

B. Mùn núi cao

C. Feralit                                             

D.  Đất cát ven biển.

Câu 3. Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là

A.Các vùng trung du và miền núi                    B. Vùng Đồng bằng Sông hồng

C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.                 D. Các đồng bằng ở duyên hải miền trung.

Câu 4. Tài nguyên nước ở nước ta có một nhược điểm lớn là

A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.

B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.

C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.

D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.

Câu 5. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng sâu sắc đến thời vụ là:

A. Đất trồng                                        

B. Nguồn nước tưới

C. Khí hậu                                           

D.  Giống cây trồng.

Câu 6: Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:

A. Các đồng cỏ tươi tốt.                                    

B. Vùng trồng cây hoa màu.

C. Vùng trồng cây công nghiệp.                        

D. Vùng trồng cây lương thực.

Câu 7. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho sản xuất là:

A. Rừng sản xuất

B. Rừng đặc dụng

C. Rừng nguyên sinh

D. Rừng phòng hộ

Câu 8: Nước ta có mấy ngư trường lớn trọng điểm:

A. 1      

B. 2

C. 3      

D. 4

Câu 9. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là:

A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận.

D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.

Câu 10. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta là

A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre

B. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận

C. Hải Phòng – Quảng Ninh.

D. Đồng Tháp, Lâm Đồng

II. Tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

C

C

C

D

A

D

D

A

II. Tự luận

---(Còn tiếp)--

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU - ĐỀ 05

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D.  Tài nguyên khoáng sản

Câu 2. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên

B. Vĩnh Phúc

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn 

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về ngành công nghiệp trọng điểm

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Đóng góp ít trong cơ cấu thu nhập quốc dân

C. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

D. Tác động đến các ngành khác

Câu 4. Quan sát biểu đồ sau cho biết trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta năm 2002, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Chế biến lương thực, thực phẩm

B.  Khai thác nhiên liêu

C. Hóa chất

D. Cơ khí điện tử

Câu 5. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP  là:

A. Dịch vụ tiêu dùng

B. Dịch vụ sản xuất

C. Dịch vụ sản xuất

D.  Ba loại hình ngang bằng nhau.

Câu 6. Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

B. Nền kinh tế phát triển năng động.

C. Giao thông vận tải phát triển.

D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.

Câu 7: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 8: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là

A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.

B. Đà Nẵng, Hải Phòng, Dung Quất

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.      

D. Hải Phòng, Sài Gòn, Cần Thơ

Câu 9. Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 10. Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường sông

D. Đường biển.

II. Tự luận

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên 3 trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lớn của nước ta hiện nay.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (%)

Năm

1990

2002

Cây Lương thực

71,6

64,8

Cây Công nghiệp

13,3

18,2

Cây TP, ăn quả, cây khác

15,1

17,0

Tổng

100

100

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

B

A

A

D

C

C

A

A

II. Tự luận

---(Còn tiếp)--

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Hoàng Diệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON