YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vũ Quang

Tải về
 
NONE

Với mục đích có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vũ Quang được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề.

Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VŨ QUANG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

NĂM HỌC 2021-2022

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho hai điện trở R1=4 , R2=1  mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện trong mạch là

A. 4A                                   B. 3A                               C. 25A                             D. 3, 5A

Câu 2: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song

A. có thể bằng một điện trở thành phần.

B. luôn lớn hơn các điện trở thành phần.

C. lớn hơn điện trở thành phần nhỏ nhất và nhỏ hơn điện trở thành phần lớn nhất.

D. luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

Câu 3: Thiết bị biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng vô ích là

A. bóng đèn sợi đốt.             B. lò sưởi điện.                C. nồi cơm điện.              D. bàn là điện.

Câu 4: Hai điện trở R1=3Ω , R2=6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 6Ω                           B. R = 9Ω                      C. R = 2Ω                      D. R = 4Ω

Câu 5: Điện trở của vật dẫn

A. được ký hiệu là I và là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của vật dẫn.

B. được ký hiệu là R và là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn.

C. được ký hiệu là I và là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn.

D. được ký hiệu là R và là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của vật dẫn.

Câu 6: Hai điện trở R1=30Ω , R2=60Ω mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 20Ω                         B. R = 60Ω                    C. R = 40Ω                    D. R = 90Ω

Câu 7: Điện trở của một vật dẫn càng lớn

A. thì khả năng cản trở hiệu điện thế càng lớn.           B. thì khả năng cản trở dòng điện càng lớn.

C. thì khả năng cản trở hiệu điện thế càng nhỏ.           D. thì khả năng cản trở dòng điện càng nhỏ.

Câu 8: Một vật chuyển động đoạn đường AB=90m trong thời gian t=10s. Tính tốc độ trung bình của vật trên đoạn đường AB?

A. 7m/s.                                B. 6m/s.                           C. 8m/s.                           D. 9m/s

Câu 9: Chọn phát biểu sai? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp

A. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần

B. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau.

C. cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.

D. điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

Câu 10: Khi mắc điện trở R=50Ω vào hai đầu một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A. Giá trị của hiệu điện thế đó là

A. 100V.                              B. 25V.                            C. 20V.                            D. 50,5V.

Câu 11: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế, thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì

A. điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

D. điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

Câu 12: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là

A. 600J                                 B. 6000J                          C. 60J                              D. 6J

Câu 13: Chọn công thức đúng của định luật Ôm?

A. \(I=\frac{U}{R}.\)         

B. \(I=\frac{U}{{{R}^{2}}}.\)

C. \(I=U.R.\)         

D. \(I=\frac{R}{U}.\)

Câu 14: Đại lượng nào trong các đại lượng sau cho biết mức độ tiêu thụ điện của một thiết bị điện là nhiều hay ít?

A. Điện trở của thiết bị.                                                B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị.

C. Công suất định mức của thiết bị.                             D. Cường độ dòng điện định mức của thiết bị.

Câu 15: Mắc điện trở R=10  vào hiệu điện thế U=25V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là

A. I=2A.                               B. I=2,5A.                       C. I=15A.                        D. I=4A.

Câu 16: Công thức đúng về điện trở của vật dẫn là

A. \(R=\rho \frac{S}{l}.\)

B. \(R=\rho \frac{l}{S}.\)                                    

C. \(R=\frac{lS}{\rho }.\)

D. \(R=\frac{l}{\rho S}.\)

Câu 17: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật  liệu, có cùng chiều dài , có tiết diện lần lượt là S1,S2. Điện trở tương ứng  của chúng thỏa điều kiện

A. \({{\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}}_{{}}}\)= \(\frac{{{S}_{2}}}{{{S}_{1}}}\)

B. \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}\)= \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\)              

C. \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{S_{2}^{2}}{S_{1}^{2}}\).                       

D. \(\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{S_{1}^{2}}{S_{2}^{2}}\).

Câu 18: Công tơ điện là dụng cụ được sử dụng để

A. đảm bảo an toàn cho việc sử dụng điện.                 B. tăng hiệu suất sử dụng điện.

C. đo công suất của dòng điện.                                    D. đo công của dòng điện.

Câu 19: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là

A. đường cong đi qua gốc tọa độ.                                B. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .

C. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.                               D. đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 20: Đơn vị đo điện trở là

A. ôm (Ω).                            B. vôn (V).                      C. niu tơn (N).                 D. ampe (A).

Câu 21: Một vật  chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1=20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2=5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB là

A. 8m/s.                                B. 12,5m/s.                      C. 4m/s.                           D. 15m/s.

Câu 22: Một người đi  từ A đến B với vận tốc v1=12 km/h. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h thì đến nơi sớm hơn 1 giờ. Quãng đường AB dài

A. 48km.                              B. 72km.                          C. 50km.                          D. 60km.

Câu 23: Một bóng đèn ghi 6V- 3W, cường độ dòng điện định mức của đèn là

A. 0,25A.                             B. 2A.                              C. 1A.                              D. 0,5A.

Câu 24: Hai dây nhôm cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 120m và 180m. Dây thứ  nhất có điện trở là 0,6W. Điện trở  dây thứ hai là

A. 0,4W.                               B. 0,9W                            C. 0,6W                           D. 0,7W .

Câu 25: Một đoàn tàu dài 203m đang chuyển động với vận tốc 72km/h đi qua hầm có chiều dài là 1197m. Thời gian đoàn tàu đi qua hầm là

A. 65s.                                  B. 59,85s.                        C. 75s.                             D. 70s.

Câu 26: Đặt một  hiệu điện thế U=30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 12,5A. Hãy xác định R1 và R2 biết rằng R1=2R2.

A. R1=8 ; R2=4 .                                                     B. R1=7,2 ; R2=3,6 .

C. R1=9 ; R2=4,5 .                                                  D. R1=3,2 ; R2=1,6 .

Câu 27: Một dây dẫn bằng kim loại có chiều dài l1=150m, có tiết diện S1=0,2mm2 thì có điện trở R1=12 . Hỏi một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại đó có chiều dài l2=30m, có tiết diện S2=1,2mm2  thì điện trở R2 có giá trị bao nhiêu?

A. 3                                   B. 0,3                            C. 0,4                            D. 4

Câu 28: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h. trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là

A. 14,5km/h.                        B. 7,25km/h.                    C. 26km/h.                       D. 15km/h.

Câu 29: Hai điện trở 10 và điện trở 20 được mắc song song vào một nguồn điện. Nếu công suất tiêu thụ ở điện trở 10  là 100W thì công suất tiêu thụ ở điện trở 20  là

A. 50W.                                B. 200W.                         C. 400W.                         D. 25W.

Câu 30: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80W  và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I=2,5A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 10giây là

A. 5000J.                              B. 300J.                           C. 500J.                           D. 3000J.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

B

21

A

2

D

12

C

22

D

3

A

13

A

23

D

4

C

14

C

24

B

5

B

15

B

25

D

6

D

16

B

26

B

7

B

17

A

27

C

8

D

18

D

28

D

9

B

19

C

29

A

10

B

20

A

30

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hai điện trở R1=30Ω , R2=60Ω mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 20Ω                         B. R = 60Ω                    C. R = 40Ω                    D. R = 90Ω

Câu 2: Công tơ điện là dụng cụ được sử dụng để

A. đo công suất của dòng điện.                                    B. đo công của dòng điện.

C. tăng hiệu suất sử dụng điện.                                    D. đảm bảo an toàn cho việc sử dụng điện.

Câu 3: Công thức đúng về điện trở của vật dẫn là

A. \(R=\rho \frac{S}{l}.\)   

B. \(R=\rho \frac{l}{S}.\)                                       

C. \(R=\frac{lS}{\rho }.\)

D. \(R=\frac{l}{\rho S}.\)

Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là

A. đường cong đi qua gốc tọa độ.                                B. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .

C. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.                               D. đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 5: Khi mắc điện trở R=50Ω vào hai đầu một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A. Giá trị của hiệu điện thế đó là

A. 100V.                              B. 25V.                            C. 20V.                            D. 50,5V.

Câu 6: Thiết bị biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng vô ích là

A. bóng đèn sợi đốt.             B. bàn là điện.                  C. nồi cơm điện.              D. lò sưởi điện.

Câu 7: Đại lượng nào trong các đại lượng sau cho biết mức độ tiêu thụ điện của một thiết bị điện là nhiều hay ít?

A. Điện trở của thiết bị.                                                B. Hiệu điện thế định mức của thiết bị.

C. Công suất định mức của thiết bị.                             D. Cường độ dòng điện định mức của thiết bị.

Câu 8: Khi đặt vào hai đầu một đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch đó trong 10 giây là

A. 60J                                   B. 6000J                          C. 600J                            D. 6J

Câu 9: Chọn phát biểu sai? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp

A. điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần.

B. cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.

C. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần

D. hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là như nhau.

Câu 10: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế, thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì

A. điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

D. điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

D

21

A

2

B

12

C

22

B

3

B

13

A

23

C

4

C

14

D

24

D

5

B

15

B

25

D

6

A

16

A

26

D

7

C

17

B

27

C

8

A

18

B

28

A

9

D

19

D

29

A

10

B

20

A

30

B

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Công tơ điện là dụng cụ được sử dụng để

A. đo công suất của dòng điện.                                    B. đo công của dòng điện.

C. tăng hiệu suất sử dụng điện.                                    D. đảm bảo an toàn cho việc sử dụng điện.

Câu 2: Một vật chuyển động đoạn đường AB=90m trong thời gian t=10s. Tính tốc độ trung bình của vật trên đoạn đường AB?

A. 6m/s.                                B. 9m/s                            C. 7m/s.                           D. 8m/s.

Câu 3: Mắc điện trở R=10  vào hiệu điện thế U=25V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là

A. I=15A.                             B. I=2A.                          C. I=4A.                          D. I=2,5A.

Câu 4: Hai điện trở R1=30Ω , R2=60Ω mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 60Ω                         B. R = 20Ω                    C. R = 40Ω                    D. R = 90Ω

Câu 5: Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song

A. luôn lớn hơn các điện trở thành phần.

B. lớn hơn điện trở thành phần nhỏ nhất và nhỏ hơn điện trở thành phần lớn nhất.

C. có thể bằng một điện trở thành phần.

D. luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là

A. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.                               B. đường cong đi qua gốc tọa độ.

C. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .                   D. đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 7: Hai điện trở R1=3Ω , R2=6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 9Ω                           B. R = 2Ω                      C. R = 4Ω                      D. R = 6Ω

Câu 8: Điện trở của một vật dẫn càng lớn

A. thì khả năng cản trở dòng điện càng lớn.                B. thì khả năng cản trở hiệu điện thế càng nhỏ.

C. thì khả năng cản trở hiệu điện thế càng lớn.           D. thì khả năng cản trở dòng điện càng nhỏ.

Câu 9: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế, thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì

A. điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

D. điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

Câu 10: Đơn vị đo điện trở là

A. ampe (A).                        B. ôm (Ω).                       C. vôn (V).                      D. niu tơn (N).

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

C

21

C

2

B

12

C

22

C

3

D

13

C

23

C

4

D

14

D

24

C

5

D

15

A

25

A

6

A

16

C

26

D

7

B

17

D

27

A

8

A

18

A

28

D

9

B

19

B

29

B

10

B

20

C

30

A

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đơn vị đo điện trở là

A. niu tơn (N).                      B. vôn (V).                      C. ampe (A).                    D. ôm (Ω).

Câu 2: Công thức đúng về điện trở của vật dẫn là

A. \(R=\rho \frac{l}{S}.\)

B. \(R=\rho \frac{S}{l}.\)

C. \(R=\frac{l}{\rho S}.\)

D. \(R=\frac{lS}{\rho }.\)

Câu 3: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế, thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì

A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

B. điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.

C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

D. điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.

Câu 4: Thiết bị biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng vô ích là

A. bàn là điện.                      B. lò sưởi điện.                C. bóng đèn sợi đốt.        D. nồi cơm điện.

Câu 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là

A. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.                               B. đường cong đi qua gốc tọa độ.

C. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ .                   D. đường cong không đi qua gốc tọa độ.

Câu 6: Khi mắc điện trở R=50Ω vào hai đầu một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A. Giá trị của hiệu điện thế đó là

A. 25V.                                B. 50,5V.                         C. 20V.                            D. 100V.

Câu 7: Một vật chuyển động đoạn đường AB=90m trong thời gian t=10s. Tính tốc độ trung bình của vật trên đoạn đường AB?

A. 7m/s.                                B. 8m/s.                           C. 6m/s.                           D. 9m/s

Câu 8: Hai điện trở R1=30Ω , R2=60Ω mắc nối tiếp với nhau, điện trở tương đương của mạch là

A. R = 60Ω                         B. R = 20Ω                    C. R = 40Ω                    D. R = 90Ω

Câu 9: Cho hai điện trở R1=4 , R2=1  mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện trong mạch là

A. 4A                                   B. 3, 5A                           C. 25A                             D. 3A

Câu 10: Chọn công thức đúng của định luật Ôm?

A. \(I=\frac{U}{{{R}^{2}}}.\)                                      B. \(I=\frac{R}{U}.\)       C. \(I=\frac{U}{R}.\)        D. \(I=U.R.\)

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

D

11

D

21

C

2

A

12

B

22

A

3

A

13

A

23

C

4

C

14

C

24

A

5

A

15

D

25

A

6

A

16

D

26

B

7

D

17

A

27

C

8

D

18

C

28

B

9

A

19

D

29

B

10

C

20

C

30

D

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Vũ Quang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON