Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 10 có thêm tài liệu tham khảo ôn tập và hệ thống kiến thức Vật lý đã được học, chia sẻ đến bạn Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân gồm các đề thi bám theo chương trình sách giáo khoa Vật Lý 10, hi vọng đây sẽ là tài liệu ôn tập hiệu quả giúp các bạn đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM HỌC 2021-2022 |
Đề số 1
Câu 1: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 5 cm?
A. 50N
B. 5N
C. 1N
D. 10N
Câu 2: Sau 10 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều vận tốc đạt tới 3,6 km/h. Gia tốc của vật là:
A. 10 m/s2
B. 1 m/s2
C. 0,1 m/s2
D. 0,01 m/s2
Câu 3: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động cơ là:
A. sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 4: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D.Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 5: Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h.
B. v = 35 km/h.
C. v = 30 km/h.
D. v = 40 km/h
Câu 6: Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D.8 km.
Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: \(x = 10t + 5{t^2}\) (x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là:
A. 40 m/s. B. 20 m/s C. 30m/s D.26 m/s.
Câu 8: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
A. 10 rad/s B. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s.
Câu 9: Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:
A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Lực ma sát. D. Quán tính.
Câu 10: Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N. B. 2,5N. C. 5N. D. 10N.
Câu 11: Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực:
A.Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
B.Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C.Không dùng cho vật nào cả.
D.Dùng cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Câu 12: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại sau 10 s, và đi được quãng đường 25m. Gia tốc của ô tô là:
A. -1,5 m/s
B. -2,5 m/s
C. -3,5 m/s
D. -4,5 m/s
Câu 13: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống đất. Vận tốc của nó khi chạm đất là: (Cho g = 10 /s2).
A. v = 5m/s
B. v = 8 m/s
C. v = 10m/s
D. v = 12 m/s
Câu 14: Một lực có độ lớn F = 10N. Cánh tay đòn của lực d = 20 cm. Mômen của lực là:
A. 100Nm. B. 2,0Nm. C. 0,5Nm. D. 1,0Nm.
Câu 15: Khi một vật chỉ chịu lực tác dụng của một vật khác thì nó sẽ:
A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc.
B. Chuyển động thẳng đều mãi mãi.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Bị biến dạng hoặc thay đổi vận tốc.
Câu 16: Hai vật có dạng hình cầu bán kính r đặt cách nhau một khoảng d thì lực hấp dẫn giữa chúng là F . Nếu giữ nguyên khoảng cách d và giảm khoảng cách giữ chúng 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào ?
A. không thay đổi B. Giảm 16 lần C. Tăng 16 lần D. Tăng 4 lần
Câu 17: Một canô đi xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết 2h, còn nếu đi ngược từ B về A hết 3h. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 5 km/h. Vận tốc của canô so với dòng nước là:
A. 25 m/s B.1 m/s C.25 km/h D.15 m/s
Câu 18: Hành khách đang ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. theo quán tính hành khách sẽ:
A. nghiêng sang bên phải. B. nghiêng sang bên trái.
C. ngả người về phái sau. D. ngả người về phía trước.
Câu 19: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 10cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 3N. Khi ấy lò xo dài 13cm. Độ cứng của lò xo là:
A. 30N/m.
B. 10N/m.
C. 100N/m.
D. 50N/m.
Câu 20: Chu kì của một chuyển động tròn đều là 5s thì tần số f của chuyển động là:
A.0,1 Hz B.0,2 Hz C.0,3 Hz D. 0,4 Hz
Câu 21:Một lực F truyền cho vật m1 = 5 kg gia tốc bằng 2m/s2. Độ lớn của lực F là
A.5N B. 10N C. 15N D. 20N
Câu 22: Phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s với g = 10m/s2 là:
A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2.
Câu 23: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đường gấp khúc.
D. đường parapol
Câu 24: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích:
A. tăng lực ma sát.
B. giới hạn vận tốc của xe.
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
D. giảm lực ma sát.
Câu 25: Một búa máy tác dụng lực 1000N vào cọc bê tông. Hỏi lực do cọc bê tông tác dụng lên búa là bao nhiêu?
A. 1000N B. 500N C. 1500N D.2000N
Câu 26: Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên , chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,5m. B.2,0m. C. 1,0m. D. 4,0m
Câu 27: cho hai lực đồng quy có độ lớn F1= 6N và F2.= 8N Độ lớn hợp lực của hai lực là F bằng bao nhiêu biết góc giữ 2 lực F1 và F2 là α = 900:
A. 4N B. 6N C.8N D. 10N
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với lực ma sát trượt?
A. Lực xuất hiện khi vật bị biến dạng.
B. Lực xuất hiện khi vật đặt gần mặt đất.
C. Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật.
D. Lực xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.
Câu 29: Lực ma sát nghỉ:
A.xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần
B.bằng độ lớn của lực tác dụng khi vật chưa chuyển động
C.tỉ lệ thuận với vận tốc của vật
D.phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc
Câu 30: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá song song với trục quay.
B. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc trục quay và cắt trục quay.
C. Lực có giá nằm trong mặt phặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay.
D. Lực có giá cắt trục quay.
Câu 31: Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì:
A. không có lực nào tác dụng lên vật.
B. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.
C. dây treo không đi qua trọng tâm của vật
D. lực căng của dây treo bằng trọng lượng của vật
Câu 32: Một vật có khối lương 11kg nằm trên sàn, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,52. Độ lớn của lực tác dụng theo phương ngang phải bằng bao nhiêu để vật trượt đều trên sàn ?
A. Lớn hơn 57,2 N.
B. Nhỏ hơn 57,2N.
C. Bằng 57,2N.
D. Tất cả đều sai
Câu 33: Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
B. Mômen của ngẫu lực đo bằng tích giữa độ lớn của lực và tổng khoảng cách từ giá của 2 lực đến trục quay.
C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay của lực đó càng giảm.
D. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống như hai lực này.
Câu 34: Sự rơi tự do không có đặc điểm nào sau đây:
A. Có hướng từ trên xuống dưới
B. Lực cản tác dụng lên vật không đáng kể
C. Là chuyển động thẳng đều
D. Ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do với cùng gia tốc
Câu 35: Đơn vị của tốc độ góc là:
A. Hz B. vòng/s C. m/s D. rad/s
Câu 36: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc 6,28 rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. vật quay đều với tốc độ góc 6,28rad/s.
B. vật quay chậm dần rồi dừng lại.
C. vật dừng lại ngay.
D. vật đổi chiều quay
Câu 37: Một vật được ném ngang ở độ cao 45m với vận tốc đầu v0 = 5 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 . Tầm bay xa của vật là:
A. 10m. B. 15m C. 20m D. 25m
Câu 38: Tìm câu trả lời đầy đủ nhất. Ngẫu lực là
A. hai lực song song, cùng chiều, cùng tác dụng vào một vật.
B. hai lực cùng tác dụng vào một vật, song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
C. hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một lực.
D. hai lực cùng tác dụng vào một vật, có độ lớn bằng nhau.
Câu 39: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi các yếu tố nào sau đây ?
A. Vị trí của trọng tâm.
B. Vị trí của trọng tâm và mặt chân đế.
C. Giá của trọng lực tác dụng lên mặt chân đế.
D. Mặt chân đế.
Câu 40: Một vật rơi tự do từ độ cao h, vận tốc lúc chạm đất là 30m/s. Hỏi độ cao khi buông vật là bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2.
A.h = 20m B.h = 30m C. h = 40m D. h = 50m
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1B |
2C |
3C |
4A |
5A |
6D |
7B |
8D |
9C |
10B |
11D |
12D |
13C |
14B |
15D |
16D |
17C |
18B |
19C |
20B |
21B |
22C |
23D |
24C |
25A |
26C |
27D |
28C |
29B |
30C |
31D |
32D |
33B |
34C |
35D |
36B |
37B |
38B |
39B |
40B |
Đề số 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s
B. 26s
C. 30s
D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 6min15s
B. 7min30s
C. 6min30s
D. 7min15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s
B. v = 10m/s
C. v = 5m/s
D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và tần số f là
A. ω = 2π/T; f = 2πω.
B. T = 2π/ω; f = 2πω.
C. T = 2π/ω; ω = 2πf.
D. ω = 2π/f; ω = 2πT.
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. v2 – v = - 2as .
B. v2 + v = 2as .
C. v2 + v = - 2as .
D. v2 – v = 2as.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (4 điểm) Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
a. Tính gia tốc của xe
b. Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
c. Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
d. Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: (3 điểm) Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
a. Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
b. Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 3
Câu 1: "Lúc 12 giờ 10 phút xe của tôi đang chạy trên đường quốc lộ 1A, cách Biên Hòa 3km". Việc xác định vị trí xe như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Chiều dương trên đường đi.
B. Mốc thời gian.
C. Vật làm mốc.
D. Thước đo và đồng hồ.
Câu 2: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau cùng đứng bên lề đường.
B. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: Lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 3: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Thời gian rơi của vật là 2 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao nơi thả vật là
A. 45 m.
B. 20 m.
C. 40 m.
D. 30 m.
Câu 4: Phương trình vận tốc tức thời của một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v = 2 + t (v đo bằng m/s; t đo bằng giây. Quãng đường chất điểm đi được sau 2 s kể từ lúc t = 0 là
A. 8m.
B. 12 m.
C. 10 m.
D. 6m.
Câu 5: Vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết s2 = 9s1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật ngay trước lúc chạm đất v2/v1 là:
A. 1/9.
B. 3.
C. 9.
D. 1/3.
Câu 6: Vị trí tương đối của vật A không đổi so với vật B. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. A chuyển động so với B.
B. A và B cùng đứng yên.
C. A và B cùng chuyển động.
D. A đứng yên so với B.
Câu 7: Trong 1 s cuối cùng trước khi chạm đất vật rơi tự do (không vận tốc đầu) đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đó tính từ lúc thả. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật ngay khi sắp chạm đất là
A. 34,6 m/s.
B. 38,2 m/s.
C. 23,7 m/s.
D. 26,9 m/s.
Câu 8: Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tròn đều.
A. Quỹ đạo là đường tròn.
B. Tốc độ góc không đổi.
C. Véctơ vận tốc không đổi.
D. Véctơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
Câu 9: Phân tích lực F thành hai lực F và vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N; F1 = 60N thì độ lớn của lực F2 là:
A. F2 = 40N.
B. F2 = 640N.
C. F2 = 160 N.
D. F2 = 80N.
Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10 – 40t (x đo bằng km, t đo bằng giờ). Quãng đường chất điểm đi được trong 3 h là
A. 120 km.
B. 30 km.
C. 40 km.
D. 150 km.
Câu 11: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng
A. Song song với trục vận tốc.
B. Song song với trục thời gian.
C. Có hệ số góc bằng 1.
D. Đi qua gốc tọa độ.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
D. Chiếc máy bay đang bay từ Hà Nội đến Huế.
Câu 13: Một chiếc ca nô đang chuyển động ngược dòng nước trên một dòng sông. Vận tốc của ca nô đối với nước là 8 m/s, vận tốc của nước đối với bờ sông là 2 m/s. Vận tốc của ca nô đối với bờ sông là
A. 6 m/s.
B. 12 m/s.
C. 16 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 14: Một hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chạy trong mưa với tốc độ 17,3 m/s . Biết các giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với vận tốc bằng 30 m/s. Qua cửa sổ của tàu người ấy thấy các giọt nước mưa vạch những đường thẳng nghiêng góc α so với phương thẳng đứng α có giá trị bằng
A. 500.
B. 450.
C. 600.
D. 300.
Câu 15: Hai xe đua đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính R với tốc độ dài v1 = 2v2. Mối quan hệ gia tốc hướng tâm của chúng với nhau là:
A. a2 = 2a1.
B. a1 = 4a2.
C. a2 = 4a1.
D. a1 = 2a2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 4
Câu 1: Nêu khái niệm về giới hạn đàn hồi?
Câu 2: Phát biểu và viết công thức định luật II Newton.
Câu 3: Nêu định nghĩa lực hướng tâm? Viết công thức và cho biết ý nghĩa , đơn vị từng đại lượng ?
Câu 4: Một vật có m = 100g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50cm, tốc độ dài 5m/s. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vật
Câu 5: Một lò xo dãn ra đoạn 1cm khi treo vật có m = 200g, g = 10m/s2
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Treo vào lò xo vật có khối lượng m’= 500g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
Câu 6: Một ô tô có khối lượng 5tấn đang đứng yên và bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của lực động cơ Fk. Sau khi đi được quãng đường 250m, vận tốc của ô tô đạt được 72km/h. Trong quá trình chuyển động, hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường là 0,05.
Lấy g=10m/s2.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Tính lực ma sát của bánh xe với mặt đường
c) Tình lực kéo của động cơ xe.
Câu 7: Một vật được ném ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí.
Hãy xác định : ( Học sinh không cần vẽ hình )
a) Thời gian vật bay trong không khí
b) Tầm bay xa của vật
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề số 5
Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 3 m/s theo chiều âm. Lúc 7h vật cách gốc tọa độ 20 m. Viết phương trình chuyển động của vật chọn gốc thời gian lúc 7h.
A. x = 20+3t (t có đơn vị là giờ).
B. x = 20+3t (t có đơn vị là giây).
C. x = 20-3t (t có đơn vị là giờ).
D. x = 20-3t (t có đơn vị là giây).
Câu 2: Bình chở An bằng xe đạp điện .Bình nói với An: “Bình đi mà hóa ra đứng ”. Trong câu nói này, Bình đã chọn ai làm mốc
A. An.
B. Bình.
C. không chọn ai cả
D. Cả Bình và An.
Câu 3: Đồ thị đường đi của một chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. một đường thẳng
B. một đường tròn
C. một đường hypebol
D. một phần của đường parabol
Câu 4: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì đột ngột tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.
B. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.
C. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
D. a =0,2 m/s2, v = 8m/s.
Câu 5: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
A. s = 25 m.
B. s = 100 m.
C. s =500m.
D. s = 50 m.
Câu 6.Tốc độ trung bình của máu chảy trong động mạch là 20cm/s. Quãng đường mà một hồng cầu đi được trong 24 giờ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1720 m.
B. 432 km.
C. 17 km.
D. 9,6 km.
Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
D. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h
Câu 8: Chỉ ra câu sai.
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Câu 9: Một canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất 1h30ph . Vận tốc của nước đối với bờ là 1 m/s. Thì vận tốc của canô đối với nước là :
A. 20,4 km/h.
B. 23 km/h.
C. 24 km/h.
D. 27,6 km/h.
Câu 10: Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được 34,3m. Lấy g = 9,8m/s2. Thời gian rơi đến lúc chạm đất là
A. 4s.
B. 10s.
C. 2s.
D. 8s.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!