YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Tôn Thất Tùng

Tải về
 
NONE

Hoc247 giới thiệu tới các em Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Tôn Thất Tùng. Hi vọng đây là tài liệu bổ ích hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu hay khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do Hoc247 tổng hợp và đăng tải. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

NĂM HỌC 2021-2022

Đề số 1

Phần trắc nghiệm:

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Một vật là đứng yên:

A. khi khoảng cách của nó tới một điểm cố định là không đổi.

B. khi vị trí của nó so với một điểm là thay đổi.

C. khi vị trí của nó so với một mốc là không đổi.

D. khi khoảng cách của nó đến một vật khác là không đổi.

Câu 2. Tìm phát biểu đúng cho chuyển động thẳng đều.

A. Toạ độ của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

B. Quỹ đạo có thể là đường gấp khúc.

C. Vận tốc luôn hợp với quỹ đạo một góc không đổi khác không.

D. Quãng đường đi được luôn tỉ lệ với thời gian.

Câu 3. Tìm phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều xuất phát từ gốc toạ độ trong hệ toạ độ (x,t).

A. x = 3- 3t                  B. x = -2t                C. x = -5 + t               D. x = 6 + t

Câu 4. Chọn phát biểu đúng.

A. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn âm.

B. Vận tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn âm.

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc.

D. Chuyển động chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều.

Câu 5. Hai hòn bi cùng rơi tự do không vận tốc đầu từ các độ cao tương ứng là h1 và h2. Tỉ số vận tốc khi chạm đất của hai hòn bi là v2/v1 = 2. Tỉ số độ cao h2/h1 là :

A. 2                           B. 4                          C. √2                         D. ½

Câu 6. Một vật  nặng rơi từ độ cao 80m xuống đất thì sau bao lâu vật chạm đất ?

A.  1s                         B. 2s                        C. 3s                         D. 4s

Câu 7. Chọn phát biểu sai về chuyển động tròn đều.

A. Tốc độ dài tỉ lệ thuận với tốc độ góc.

B. Tích số của chu kì với tần số luôn bằng 1.

C. Tốc độ góc tỉ lệ nghịch với bán kính.

D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ với bình phương của tốc độ dài.

Câu 8. Chọn công thức cộng vận tốc sai.

A. \({{\vec{v}}_{1,3}}={{\vec{v}}_{2,3}}+{{\vec{v}}_{1,2}}\)       

B. \({{\vec{v}}_{1,2}}={{\vec{v}}_{1,3}}+{{\vec{v}}_{3,2}}\)     

C. \({{\vec{v}}_{1,2}}={{\vec{v}}_{1,3}}+{{\vec{v}}_{2,3}}\)   

D. \({{\vec{v}}_{2,3}}={{\vec{v}}_{2,1}}+{{\vec{v}}_{1,3}}\)

Câu 9. Một chiếc thuyền đi ngược sông với vận tốc 15km/h so với bờ. Tốc độ chảy của nước sông là 5km/h. Tốc độ của thuyền so với nước bằng bao nhiêu ?

A. 10km/h                  B. 15km/h                 C. 20km/h             D. 25km/h

Câu 10. Đơn vị nào không phải là dơn vị cơ bản của hệ SI.

A. K                           B. km                         C. s                       D. A

Phần Tự luận

Câu 11. Vận tốc của một chiếc xe chuyển động chậm dần đều giảm từ 30m/s đến 15m/s trên quãng đường 75m. Sau đó nó sẽ đi được quãng đường bằng bao nhiêu nữa thì dừng hẳn.

Câu 12. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 20cm, mỗi giây đi được 4 vòng. Hãy xác định :

a. Chu kì.

b. Tốc độ góc, tốc độ dài.

c. Gia tốc hướng tâm.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Phần trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

C

B

D

C

C

C

B

Phần tự luận

Câu 11.            

Gia tốc của xe là:

a = (v12 – v02)/2S01 = (152 - 302)/2.75 = - 4,5 (m/s2)

Quãng đường vật đi thêm trước khi dừng :

s12 = (v22 – v12)/2a = (0 - 152)/2(-4,5) = 25 (m)

Câu 12.

Ta có: T = 1/f = 1/4 =0,25 (s)

ω = 2πf = 2π.4 = 8π (rad/s)

v = Rω = 0,2.8π = 1,6π (m/s)

aht = v2/R = 128 (m/s2)

Đề số 2

Phần trắc nghiệm:

Câu 1. Trong những trường hợp nào sau đây có thể xem vật chuyển động như một chất điểm.

A. Quả bóng khi chạm chân cầu thủ.

B. Một đoàn xe lửa chạy trong sân ga.

C. Mặt trăng quay quanh trái đất.

D. Chiếc ôtô đang vào bến.

Câu 2. Trong những phương trình dưới đây, phương trình nào biểu diễn quy luật của chuyển động thẳng đều.

A. x = 3t (m)        B. x = 3t + 5 (m)        C. v = 5 (m/s)         D. Cả A, B, C

Câu 3. Một chất điểm chuyển động thẳng đều. Ở thời điểm t = 1s thì có toạ độ x = 7m. Ở thời điểm t = 3s thì có toạ độ x = 11m. Hỏi phương trình chuyển động của chất điểm là phương trình nào sau đây ?

A. x = 3t + 5 (m)                                               B. x = 3t + 7 (m)

C. x = 2t + 5 (m)                                               D. x = 2t + 11 (m)

Câu 4. Phương trình chuyển động của một vật là : x = -t2/2 + 2t +4 (m). Đâu là công thức vận tốc của vật ?

A. v = t (m/s).           B. v = t + 4 (m/s).          C. v = t + 2 (m/s).       D. v = -t + 2 (m/s)

Câu 5. Một vật được thả rơi từ độ cao 20m. Thời gian rơi của vật là bao nhiêu ?

A. 1s.                       B. 2s.                           C. 3s.                         D. 4s.

Câu 6. Trong khi rơi tự do vật thứ nhất rơi mất một khoảng thời gian gấp đôi vật thứ hai. Hãy so sánh quãng đường đi được của vật thứ nhất và vật thứ hai.

A. h1 = 4h2.               B. h1 = 3h2.                     C. h1 = 2h2.              D. h1 = h2.

Câu 7. Một ôtô chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m, gia tốc hướng tâm 2,25m/s2. Hỏi tốc độ dài của ôtô bằng bao nhiêu?

A. 54km/h                B. 158km/h                      C. 58km/h              D. 45km/h

Câu 8. Người quan sát ở trên mặt đất thấy mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây, nguyên nhân là do:

A. Trái đất tự quay theo chiều từ tây sang đông.

B. Trái đất tự quay theo chiều từ đông sang tây.

C. Mặt trời chuyển động quang trái đất theo chiều từ đông sang tây.

D. Trái đất chuyển động quang mặt trời theo chiều từ  tây sang đông.

Câu 9. Hai đầu máy xe lửa chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một doạn đường thẳng với vận tốc v1 và v2. Hỏi vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai là bao nhiêu?

A. v1,2 = v1.        B. v1,2 = v1 + v2.             C. v1,2 = v2.                 D. v1,2 = v1 – v2.

Câu 10. Khi đo chiều dài một cái bàn bằng các cây thước khác nhau, mỗi học sinh trong lớp đo được các giá trị khác nhau, nguyên nhân này là do:

A. Sai số tỉ đối.                                           B. Sai số tuyệt đối.

C. Sai số ngẫu nhiên.                                   D. Sai số dụng cụ.

Phần tự luận:

Câu 11. Một xe ôtô đang đi với vận tốc 36km/h thì gặp vật cản phải phanh gấp. Sau 2s thì xe dừng lại. Tính gia tốc của xe và quãng đường xe đi được đến lúc dừng lại?

Câu 12. Một vệ tinh nhân tạo quay quanh trái đất ở độ cao 200km so với mặt đất. Tìm tốc độ dài của vệ tinh biết rằng ở độ cao đó gia tốc rơi tự do là 9,2 m/s2 và bán kính trái đất là 6400km.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

I. TRẮC NGHIÊM( 5 điểm)

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách  vị  trí vật xuất phát một  khoảng OA = x0 . Phương trình chuyển động của vật là:

A. x = x0 +vt.

B. \(x = {x_o} + {v_o}t - \frac{1}{2}a{t^2}\).

C. \(x = {x_o} + {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\).

D. \(x = {v_o}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

Câu 2: . Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v - v0 = \(\sqrt{2as}\).

B. v + v0 = \(\sqrt{2as}\).

C. v2 + v02 = 2as.

D. v2 - v02 = 2as.

Câu 3: Hãy chỉ ra chuyển động nào là sự rơi tự do ?

A. Viên bi rơi xuống từ độ cao cực đại sau khi được ném lên theo phương thẳng đứng.

B. Tờ giấy rơi trong không khí.

C. Vật chuyển động thẳng đứng hướng xuống, với vận tốc đầu là 1m/s.

D. Viên bi rơi xuống đất sau khi lăn trên máng ngiêng.

Câu 4: Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều

A. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp

B. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g

C. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi

D. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do

Câu 5: Chọn câu sai?

A. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do.

B. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí.

C. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.

D. Đáp án khác.

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vị gia tốc?

A. cm/phút

B. m/s2

C. km/h

D. m/s

Câu 7: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

B. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

C. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 8: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. \(v=\frac{\omega }{r};{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\).

B. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}={{v}^{2}}r\).

C. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\)

D. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{{}}}}{r}\)

Câu 9: Chuyển động rơi tự do là

A. một chuyển động thẳng đều.

B. một chuyển động thẳng chậm dần đều.

C. một chuyển động thẳng nhanh dần đều.

D. một chuyển động thẳng nhanh dần.

Câu 10: Trong các câu dưới  đây câu nào sai?

Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. Đặt vào vật chuyển động.

B. Độ lớn \(a = \frac{{{v^2}}}{r}\).

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

D. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Phát biều nào sau đây không đúng về thấu kính phân kỳ?

A. Tiêu cự của thấu kính phân kỳ có giá trị dương.

B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính.

C. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm sau thấu kính.

D. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính.

Câu 2: Một ống dây hình trụ gồm 100 vòng dây, hình  trụ dài 10cm, bán kính tiết diện bằng 2cm. Điện trở của ống dây là 0,5\[\Omega \], ống dây được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động 4,5V và điện trở trong 1\[\Omega \]. Ống dây dự trữ một  năng lượng bằng

A. 0,23 mJ.                           B. 7,1 J.                           C. 0,71 mJ.                      D. 1,42 mJ.

Câu 3: Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 1 phút từ thông giảm từ 1,2Wb xuống còn 0,6Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn là

A. 0,01 V.                            B. 1,2 V.                          C. 0,02 V.                        D. 0,6 V.

Câu 4: Hai dòng điện có cường độ I1=I2=5A chạy trong hai dây dẫn song song và cùng chiều, cách nhau 80cm. Cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện gây ra tại điểm M cách đều hai dây và cách mặt phẳng chứa hai dây dẫn một đoạn 30cm luôn luôn có phương

A.  nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn.

B.  vuông góc với mặt phẳng chứa hai dây dẫn.

C.  song song với mặt phẳng chứa hai dây dẫn.

D.  hợp với mặt phẳng chứa hai dây dẫn một góc 600.

Câu 5: Một ống dây có 1000 vòng dây, ống dây có chiều dài 10cm, cho dòng điện 2A chạy qua, cảm ứng từ trong lòng ống dây

A.  2,51.10-2T.                      B.  1,25.10-3T.                 C.  3,14.10-7T.                 D.  2,51.10-6T.

Câu 6: Theo quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên 1 đoạn dây dẫn có dòng điện thì chiều của ngón cái, ngón giữa lần lượt chỉ chiều của

A. Từ trường và lực từ.                                                B. Vecto cảm ứng từ và dòng điện.

C. Lực từ và dòng điện.                                                D. Dòng điện và lực từ.

Câu 7: Một khung dây phẳng có diện tích 20cm² gồm 100 vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng 2.10–4 (T). Cho từ trường giảm đều đặn đến 0 trong khoảng thời gian 0,01s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là

A. 40 V.                               B. 4,0 V.                          C. 0,4 V.                          D. 4,0 mV.

Câu 8: Từ trường đều không có tính chất

A. tác dụng lực từ lên các điện tích chuyển động trong nó.

B. các đường sức song song và cách đều nhau.

C. lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.

D. cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

Câu 9: Dòng điện Fu-cô xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khối thép chuyển động dọc theo các đường sức của từ trường đều.

B. Khối đồng chuyển động trong từ trường đều cắt các đường sức từ.

C. Khối lưu huỳnh nằm trong từ trường biến thiên.

D. Lá nhôm nằm trong từ trường đều.

Câu 10: Suất điện động tự cảm của ống dây tỉ lệ với

A. cường độ dòng điện chạy qua.

B. từ thông cực đại.

C. điện trở ống dây.

D. tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Tôn Thất Tùng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON