YOMEDIA

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Quyên

Tải về
 
NONE

Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 được Hoc247 sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này được tổng hợp đề thi của các trường THPT Nguyễn Quyên. Với bộ đề này sẽ giúp các em đang ôn luyện cho kì thi giữa HK1, làm quen với cấu trúc đề thi. Từ đó rút ra kinh nghiệm cũng như nâng cao kĩ năng giải đề thi. Ngoài ra, bộ đề thi nãy sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN QUYÊN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1. Chọn câu đúng:

  A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.            

  B. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.

  C. Vật không thể chuyển động được nếu không có lực tác dụng vào vật.       

  D. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực?

  A.Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.

  B.Phép tổng hợp lực không thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.

  C.Phép tổng hợp lực thực chất là phép nhân các vectơ lực.

  D.Phép tổng hợp lực cũng làm tương tự như phân tích lực.

Câu 3. Gọi $\vec{F}$ là hợp lực của hai lực \({{\vec{F}}_{1,}}\) và \({{\vec{F}}_{2}}\), có các độ lớn tương ứng là F, F1, F2 với F1>F2. Biểu thức đúng là:

  A. \(\vec{F}={{\vec{F}}_{1}}+{{\vec{F}}_{2}}\).            B. F = F1 + F2.            C. F1 + F2 > F > F1 – F2.     D. F = F1 = F2.

Câu 4. Nếu F1,F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng thì:

  A. trong mọi trương hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.                         

  B. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.

  C. trong mọi trường hợp F thỏa mãn │F1 - F2│$\le $F$\le $F1+F2 .          

  D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.

Câu 5. Chọn đáp án sai về hợp lực của hai lực  F1 và F2 với góc $\alpha $là góc hợp bởi hai vecto lực thành phần.                          

  A.Nếu \(\alpha \)=0 thì F = F1 +F2                                       

  B. \(\alpha \)=\(\pi \) thì F =│F1 - F2│             

  C. Nếu \(\alpha \)=\(\pi \)và F1> F2 thì F = F1 - F2                      

  D. Nếu\(\alpha \)=\(\pi \)/2 thì F = │F1 - F2│.

Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn bằng 5N và 16N, độ lớn của hợp lực là 11N thì góc hợp bởi hai lực đó là:    

  A. 300 .                        B. 900.                         C. 600 .                                    D.1800.  

Câu 7. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 30N Để hợp lực  có độ lớn bằng  30$\sqrt{2}$ (N) thì góc giữa hai lực đó bằng:         

 A. 900 .                       B. 1200 .                      C. 600 .                                    D. 00 .         

Câu 8. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 150N và 200N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị có thể là độ lớn của hợp lực là:   

  A.40N                         B. 250N                      C. 400N                                  D. 500N

Câu 9. Cho hai lực đồng qui có độ lớn mặt phẳng ngang là:

  A. 20N, 1200 .          B. 4N,1300                 C.  28N, 600 .                           D. 4N, 1500 .         

Câu 10. Cho 3 lực đồng quy nằm trong một mặt phẳng có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là:  

  A. F = 0N.                 B. F = 10N.                 C. 90N.                                    D. 12N.

Câu 11. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật:

  A. chuyển động chậm dần trong một thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều.             

  B. dừng lại ngay.

  C. sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s.                                    

  D. chuyển động chậm dần rồi dừng lại.

Câu 12. Chọn câu đúng.

  A. Vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.

  B. Nếu lực tác dụng vào vật có độ lớn tăng dần thì vật sẽ chuyển động nhanh dần.

  C. Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều.

  D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Câu 13. Hai vật có khối lượng m1 > m2 đang đứng yên, thì chịu tác dụng của hai lực kéo \({{\vec{F}}_{1}}={{\vec{F}}_{2}}\) làm cho chúng chuyển động trên cùng một đường thẳng với gia tốc tương ứng a1, a2. Kết luận nào sau đây là đúng.

  A. a1 > a2                   B. a1 < a2                     C. a1 = a2                     D. Không đủ cơ sở để kết luận.

Câu 14. Chọn câu đúng:   Khi vật chuyển động:

  A.  thẳng nhanh dần đều, thì lực gây ra gia tốc cùng hướng với gia tốc.

  B.  thẳng chậm dần đều, thì lực gây ra gia tốc ngược hướng gia tốc.

  C.  thẳng đều, thì lực hợp lực tác dụng vào vật cùng hướng với gia tốc.

  D. thì lực hợp lực tác dụng vào vật có thể cùng hướng hoặc ngược hướng với gia tốc.

Câu 15. Trong một tai nạn giao thông, một ôtô tải va chạm vào một ôtô con đang chạy ngược chiều. Ôtô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn?

  A. Ôtô con chịu lực lớn hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.

  B. Ôtô con chịu lực nhỏ hơn, hai ô tô có cùng gia tốc.

  C. Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc lớn hơn.

  D. Hai ôtô chịu lực như nhau, ô tô con thu được gia tốc nhỏ hơn.

Câu 16. Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Nếu chịu tác dụng của lực là 50N thì vật chuyển động với gia tốc bằng:

  A. 0,5m/s2.                 B.1,5m/s2.                   C. 2m/s2.                     D. 1m/s2.

Câu 17. Một quả bóng có khối lượng 700g đang nằm yên trên sân cỏ sau khi bị đá đã có vận tốc 10m/s. Tính lực đá của cầu thủ, biết thời gian va chạm là 0,02s.               

  A. 250N.                    B. 350N.                      C. 200N.                      D.300N

Câu 18. Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s là:    

  A. 5m.                                    B. 25m.                       C. 30m.                       D. 20m.           .

Câu 19. Hai vật có khối lượng m1 > m2 bắt đầu chuyển động dưới tác dụng của hai lực cùng hướng và cùng độ lớn  F1 = F2 = F. Quãng đường s1, s2 mà hai vật đi được trong cùng một khoảng thời gian sẽ là thỏa:

  A. \(\frac{{{s}_{1}}}{{{s}_{2}}}=\frac{{{m}_{2}}}{{{m}_{1}}}\)               B. \(\frac{{{s}_{1}}}{{{s}_{2}}}=\frac{{{m}_{1}}}{{{m}_{2}}}\)                   C. \(\frac{{{s}_{1}}}{{{s}_{2}}}>\frac{{{m}_{2}}}{{{m}_{1}}}\)            D. \(\frac{{{s}_{1}}}{{{s}_{2}}}<\frac{{{m}_{2}}}{{{m}_{1}}}\)

Câu 20. Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,4m/s đến 0,8m/s. Lực F2 tác dụng vào vật đó trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,8m/s lên 1m/s. Tính tỉ số F1/F2 là:

  A. 4 .                          B. 5 .                            C. 3.                           D.  2.         

Câu 21. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được một độ cao bằng 3/4 toàn bộ độ cao rơi. Thời gian rơi của vật là

A. 0,67 s.                                B. 2,5 s.                           C. 3 s.                       D. 2 s.

Câu 22: Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10m/s2. Để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là

A. v = 6,32 m/s2.                     B. v = 6,32 m/s.              C. v = 8,94 m/s2.       D. v = 8,94 m/s.

Câu 23: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là

A. 6,25 m.                               B. 12,5 m.                      C. 5,0 m.                            D. 2,5 m.

Câu 24: Một vật chuyển động có phương trình $x=t+2{{t}^{2}}$ (m). Kết luận nào sau đây là sai?

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.                                                   B. Gia tốc của vật là .

C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.                     D. Vận tốc ban đầu của vật là 1 m/s.

Câu 25: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu xuống dốc, lúc này đột nhiên ô tô bị mất phanh và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc dài 960 m. Thời gian ô tô chạy xuống dốc là

A. 60 giây.                               B. 30 giây.                      C. 120 giây.                          D. 90 giây.

Câu 26: Ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều, sau 20 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Vận tốc của ô tô sau 40 giây kể từ lúc bắt đầu tăng ga là

A. 18 m/s.                                       B. 28 m/s.                                     C. 14 m/s.                                 D. 24 m/s.

Câu 27: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Vận tốc của đoàn tàu khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga là

A. 20 m/s.                                       B. 15 m/s.                                      C. 14,1 m/s.                              D. 10 m/s.

Câu 28: Một ô tô chạy đều trên con đường thẳng với vận tốc 30m/s vượt quá tốc độ cho phép và bị cảnh sát giao thông phát hiện. Chỉ 1 giây sau khi ô tô đi ngang qua một cảnh sát, anh này phóng xe đuổi theo với gia tốc không đổi bằng 3m/s2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tọa độ trùng với vị trí của anh cảnh sát giao thông, gốc thời gian là lúc anh ấy xuất phát. Phương trình chuyển động của ô tô và của anh cảnh sát lần lượt là:

A. x1 = 30(t + 1); x2 = 1,5t2.                                                                B. x1 = 30t; x2 = 1,5(t - 1)2.

C. x1 = 30(t - 1); x2 = 1,5t2.                                                                  D. x1 = 30(t + 1); x2 = 3t2.

Câu 29 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm vật đi được quãng đường là 5,9 m. Gia tốc của vật là

A. 1,2 m/s2.                            B. 2 m/s2.                                  C. 0,2 m/s2.                            D. 1,8 m/s2.

Câu 30: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe?

A. 10 rad/s                              B. 20 rad/s                               C. 30 rad /s                              D. 40 rad/s.

Câu 31: Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu. Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.

A. \(\omega \approx 7,{{27.10}^{-4}}rad/s\).                                                                      

B. \(\omega \approx 7,{{27.10}^{-5}}rad/s\)

C. \(\omega \approx 6,{{20.10}^{-6}}rad/s\)                                                           

D. \(\omega \approx 5,{{42.10}^{-5}}rad/s\)

Câu 32: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?

A. v = 62,8m/s.           B. v = 3,14m/s.                        C. 628m/s.                   D. 6,28m/s.

Câu 33. Chọn đáp án đúng.

Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính

A. tuyệt đối.                B. tương đối.                           C. đẳng hướng.           D. biến thiên.

Câu 34. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?

A. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 35: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là  1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?

A. v = 8,0km/h.           B. v = 5,0 km/h.          C. 6,70km/h.                    D. 6,30km/h

Câu 36:. Một chiếu thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km, một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1giây trôi được 1m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là bao nhiêu?

A. 10 km/h.                 B. 13,6 km/h.              C. 6,4 km/h.                            D. 3,6 km/h.

Câu 37: Một quả cầu có khối lượng 0,3g được treo bằng một sợi dây nhẹ không giãn. Gióliên tục thổi và đẩy quả cầu theo phương ngang làm cho sợi dây tại với phương thẳng đứng một góc 370và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực F của gió và lực căng T của dây có độ lớn bằng

A. \(F=2,{{2.10}^{-3}}N;T=3,{{68.10}^{-3}}N\)

B. \(F=1,{{78.10}^{-3}}N;T=3,{{68.10}^{-3}}N\)

C. \(F=2,{{2.10}^{-3}}N;T=4,{{98.10}^{-3}}N\)

D. \(F=1,{{78.10}^{-3}}N;T=4,{{98.10}^{-3}}N\)

Câu 38: Một giọt nước mưa rơi được 100m trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Cho rằng trong suốt quá trình rơi khối lượng của nó không bị thay đổi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Độ cao giọt mưa khi bắt đầu rơi là

A. 561,4 m.                          B. 461,4 m.                      C. 165,5 m.                      D. 265,5 m.

Câu 39: Chọn câu sai. Chuyển động tròn đều có:

A. quỹ đạo là đường tròn.                                            B. tốc độ dài không đổi.

C. tốc độ góc không đổi.                                              D. véctơ gia tốc không đổi.

Câu 40: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km bay quanh Trái đất theo một quý đạo tròn. Chu kỳ quay của vệ tinh là 88 phút. Biết bán kính Trái đất là 6400km, lấy π=3,14. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là:

A. 9,4(m/s2).                         B. 8,4 (m/s2).                   C. 7,4 (m/s2).                   D. 6,4 (m/s2).

Đề số 2

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Câu nào sai. Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều.

A. Luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn                B. Có phương và chiều không đổi

C. Có độ lớn không đổi                                             D. Đặt vào vật chuyển động tròn đều

Câu 2: Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều .

A. \(a=\frac{{{v}_{t}}+{{v}_{0}}}{t+{{t}_{0}}}\)    B. \(a=\frac{v_{t}^{2}-v{{_{0}^{2}}_{{}}}}{{{t}_{0}}}\)  C. \(a=\frac{v{{_{t}^{2}}^{{}}}-v_{0}^{2}}{t+{{t}_{0}}}\)                         D. \(a=\frac{{{v}_{t}}-{{v}_{0}}}{t-{{t}_{0}}}\)

Câu 3: Sự rơi tự do là chuyển động :

A. Thẳng nhanh dần đều                                           B. Thẳng nhanh dần

C. Thẳng chậm dần đều                                            D. Thẳng đều

Câu 4: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 6 + 10t (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng  bao nhiêu?

A. Từ điểm O với vận tốc 10km/h                       B. Từ điểm M cách O là 6km,với vận tốc 10km/h

C. Từ điểm O với vận tốc 5km/h                        D. Từ điểm M cách O là 10 km, với vận tốc là 5km/h

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gia tốc của chuyển động nhanh dần đều luôn dương

B. Gia tốc của chuyển động chậm dần đều luôn âm.

C. Gia tốc là đại lượng vô hướng.

D. Gia tốc là đại lượng vật lý đực trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của vận tốc

Câu 6: Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức gia tốc hướng tâm

A. \({{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{R}={{\omega }^{2}}R\)                           B. \({{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{{}}}}{R}={{\omega }^{{}}}R\)                              C. \({{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{R}={{v}^{2}}R\)     D. \({{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{2R}={{\omega }^{{}}}{{R}^{2}}\)

Câu 7: Chọn câu sai?   

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. Véctơ gia tốc ngược chiều với véctơ vận tốc 

B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian

C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian          

D. Gia tốc là đại lượng không đổi

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất và vận tốc của vật  sau 2s là bao nhiêu ? Lấy g = 10 m/s2

A. 3s và 20m/s                    B. 4s và 20m/s               C. 3s và 10m/s               D. 4s và 15m/s

Câu 9: Một chất điểm chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục toạ độ với vận tốc có độ lớn bằng 2m/s, tại thời điểm t = 0 chất điểm ở vị trí cách gốc toạ độ 5 (m) về phía dương của trục toạ độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là

A. x = 2+5t                         B. x = -5+2t                   C. x = 5+2t                    D. x = -5-2t

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của gia tốc rơi tự do?

A. Phương thẳng đứng                                              B. Chiều từ trên xuống dưới

C. Độ lớn không thay đổi theo độ cao                      D. Độ lớn phụ thuộc vào vĩ độ địa lý

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Chọn câu đúng: Trong chuyển động rơi tự do:

  A. Vận tốc của vật tỉ lệ thuận với quãng đường rơi.

  B. Độ dài quãng đường rơi tỉ lệ thuận với thời gian rơi.

  C. Độ dài quãng đường rơi tỉ lệ bật ba với thời gian rơi.

  D. Bình phương vận tốc của vật tỉ lệ thuận với quãng đường rơi.

Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình tọa độ: \(\text{x}=\text{2}{{\text{t}}^{\text{2}}}-\text{4t}-\text{6;}\left( \text{x}\left( \text{m} \right)\text{;t}\left( \text{s} \right) \right)\text{.}\) Phương trình vật tốc của chất điểm có dạng là:

  A. \(\text{v}=\text{4t}-\text{4}\left( \frac{\text{m}}{\text{s}} \right)\)                                        B. \(\text{v}=\text{2t}-\text{4}\left( \frac{\text{m}}{\text{s}} \right)\)

  C. \(\text{v}=\text{2t}-\text{2}\left( \frac{\text{m}}{\text{s}} \right)\)                                        D. \(\text{v}=-\text{2t}+\text{4}\left( \frac{\text{m}}{\text{s}} \right)\)

Câu 3: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, phương trình tọa độ của nó có dạng \(\text{x}=-{{\text{t}}^{\text{2}}}\) với \(\left( \text{t}\left( \text{s} \right)\text{;x}\left( \text{m} \right) \right)\text{.}\) Kết luận nào sau đây đúng.

  A. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(\text{a}=-\text{2m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)  

  B. Chất điểm chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(\text{a}=-\text{0},5\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)  

  C. Chất điểm chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(\text{a}=-\text{0},5\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)  

  D. Chất điểm chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(\text{a}=-\text{2m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\)  

Câu 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đồ thị tọa độ - thời gian có dạng:

  A. Đường Hyperbol

  B. Đường tròn

  C. Đường thẳng

Câu 5: Hai toa xe lửa chạy ngược chiều trên một đường sắt thẳng với vận tốc lần lượt là 10 km/h và 20 km/h. Vận tốc tương đối của toa này so với toa kia bằng:

  A. 10 km/h                 B. 30 km/h                  C. 15 km/h                  D. 5 km/h

Câu 6: Hai vật cùng xuất phát, chuyển động thẳng nhanh dần đều từ một vị trí. Sau cùng một thời gian thì vật tốc của vật (2) lớn gấp đôi vận tốc của vật (1). Tỉ số hai quãng đường đi của vật là:

  A. \(\frac{{{\text{s}}_{\text{1}}}}{{{\text{s}}_{\text{2}}}}=\frac{\text{1}}{\text{4}}\)                     B. \(\frac{{{\text{s}}_{\text{1}}}}{{{\text{s}}_{\text{2}}}}=\frac{\text{1}}{\text{2}}\)               C. \(\frac{{{\text{s}}_{\text{1}}}}{{{\text{s}}_{\text{2}}}}=2\)                  D. \(\frac{{{\text{s}}_{\text{1}}}}{{{\text{s}}_{\text{2}}}}=4\)

Câu 7: Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc 2 m/s2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 3 là:

  A. 3m                         B. 7m                          C. 9m                          D. 5m

Câu 8: Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật phụ thuộc h là:

  A. \(\text{v}=\text{2gh}\)                 B. \(\text{v}=\sqrt{\text{gh}}\)                      C. \(\text{v}=\sqrt{\text{2gh}}\)             D. \(\text{v}=\sqrt{\frac{\text{2h}}{\text{g}}}\)

Câu 9: Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ v1 = 36 km/h đến v2 = 54 km/h không khoảng thời gian 2s. Quãng đường xe chạy được trong thời gian tăng tốc này là:

  A. 25m                                   B. 75m                        C. 100m                      D. 50m

Câu 10: Chọn câu trả lời sai. Chuyện động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có:

  A. Véc tơ gia tốc có độ lớn không đổi và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật.

  B. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

  C. Qũi đạo là đường thẳng.

  D. Véc tơ vận tốc luôn tiếp tuyến quĩ đạo chuyển động của vật và có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1. Phương trình chuyển động của một vật dọc theo trục 0x có dạng x = 2 + 40t (x: km, t: giờ). Chất điểm xuất phát từ điểm

A. M cách O 2 km với vận tốc 40 km/h.                                            B. O với vận tốc 40 km/h.

C. M cách O 40 km với vận tốc 2 km/h.                                            D. O với vận tốc 2 km/h.

Câu 2. Lúc 7h sáng, một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 45 km/h. Nếu chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo thẳng, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7h, gốc tọa độ ở A, thì phương trình chuyển động của ô tô là 

A. x = 45t (km).                         B. x = -45(t - 8) (km).                      C. x = 45(t - 8) km.           D. x = -45t (km).

Câu 3. Một người chạy thể dục trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với vận tốc trung bình là 5 m/s trong thời gian 4 phút, sau đó người ấy giảm vận tốc còn 4m/s trong thời gian 3 phút. Vận tốc trung bình trong toàn bộ thời gian chạy là

A. 9 m/s.                                     B. 4 m/s.                                           C. 4,57 m/s.                       D. 4,5 m/s

Câu 4. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x =- 4t -10 (x: km, t: giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là

A. 8 km.                                B. 2 km.                                    C. -8 km.                           D. -2 km.

Câu 5. Chọn câu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều

A. gia tốc a không đổi.                                                                        B. vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian.

C. quãng đường s là hàm bậc hai theo thời gian.                               D. tích số a.v  không đổi.

Câu 6. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều có điểm xuất phát không trùng với vật mốc là

A. \(x={{v}_{0}}t+\frac{a{{t}^{2}}}{2}\), (v0, a trái  dấu).                                                           

B. \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{at}{2}\), (a, v0 cùng  dấu).

C. \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{a{{t}^{2}}}{2}\), (v0, a cùng dấu).                                      

D. \(x={{x}_{0}}+{{v}_{0}}t+\frac{a{{t}^{2}}}{2}\), (v0, a trái dấu).

Câu 7. Một vật chuyển động có phương trình \(x=t+2{{t}^{2}}\) (m). Kết luận nào sau đây là sai?

A. Vật chuyển động nhanh dần đều.                                      

B. Gia tốc của vật là 1m/s2.

C. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ.                    

D. Vận tốc ban đầu của vật là 1 m/s.

Câu 8. Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ô tô bắt đầu xuống dốc, lúc này đột nhiên ô tô bị mất phanh và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết đoạn dốc dài 960 m. Thời gian ô tô chạy xuống dốc là

A. 60 giây.                                     B. 30 giây.                                     C. 120 giây.                             D. 90 giây.

Câu 9. Ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều, sau 20 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Vận tốc của ô tô sau 40 giây kể từ lúc bắt đầu tăng ga là

A. 18 m/s.                                       B. 28 m/s.                                     C. 14 m/s.                                 D. 24 m/s.

Câu 10. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi chạy được 1,5 km thì đoàn tàu đạt vận tốc 36 km/h. Vận tốc của đoàn tàu khi chạy được 3km kể từ khi đoàn tàu bắt đầu rời ga là

A. 20 m/s.                                       B. 15 m/s.                                      C. 14,1 m/s.                              D. 10 m/s.

---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Quyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON