YOMEDIA

Bộ 3 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa Lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa Lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm do ban biên tập HỌC247 tổng hợp và biên soạn nhằm giúp các em ôn tập các kiến thức trọng tâm để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ sắp tới.

ATNETWORK

SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

NĂM HỌC: 2022 – 2023

MÔN: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 150 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nét Văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở những mặt.

A. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán.

B. Kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ.

C. Các nghề truyền thống của mỗi dân tộc,trang phục.

D. Ngôn ngữ, trang phục, đia bàn cư trú.

Câu 2: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 1999 là :

A. 1,52%

B. 1,12%

C. 1,43%

D. 1,37%

Câu 3: Để tăng cường sức cạnh tranh sản phẩm cây công nghiệp trên thị truờng thế giới nhà nước ta cần trú trọng.

A. Hoàn thiện công nghệ chế biến, đầu tư máy móc hiện đại.

B. Tăng cường các giống cây trồng cho năng suất cao.

C. Nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tạo ra chất lượng sản phẩm cao.

D. Đổi mới mẫu mã, tạo ra chất luợng sản phẩm cao.

Câu 4: Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng :

A. Thứ hai trên thế giới

B. Thứ nhất trên thế giới

C. Thứ ba trên thế giới

D. Thứ tư trên thế giới

Câu 5: Dân tộc có số dân đông nhất là:

A. Tày

B. Việt (Kinh)

C. Chăm

D. Mường

Câu 6: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao?

A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp

B. Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân

C. Sự phát triển ngành nghề còn hạn chế

D. Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.

Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả.

A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.

C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.

D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn.

Câu 8: Số dân nước ta năm 2003 là :

A. 76,6 triệu người

B. 79,7 triệu người

C. 80,9 triệu người

D. 76,3 triệu người

Câu 9: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là.

A. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

D. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

Câu 10: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích.

A. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.

B. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.

C. Phát triển nhiều giống cây trồng mới.

D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 11: Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút nguồn đầu tư nước ngoài:

A. Mạnh

B. Mạnh nhất

C. Khá mạnh

D. Tương đối mạnh

Câu 12: Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì.

A. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.

B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.

C. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.

D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.

Câu 13: Chỉ số tăng trưởng đàn gia súc nước ta từ 1990 – 2002 nhanh nhất là:

A. Đàn trâu

B. Đàn bò

C. Đàn lợn

D. Tất cả đều đúng

Câu 14: Loại cây trồng nào sau đây không được xếp vào nhóm cây công nghiệp?

A. Đậu tương

B. Ca cao

C. Mía

D. Đậu xanh.

Câu 15: Hiện nay, do nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế ngày càng cao, ngành công nghiệp luyện đồng, chì – kẽm, nhôm ở nước ta:

A. Đang phát triển mạnh, cung cấp đủ nhu cầu trong nước

B. Vẫn trong tình trạng thăm dò và khai thác thủ công

C. Đã bắt đầu xây dựng nhiều trung tâm luyện kim lớn

D. Tất cả đều đúng

Câu 16: Việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải kết hợp.

A. Phát triển công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.

B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp.

D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng xuất cây trồng.

Câu 17: Cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước là do:

A. Thổ nhưỡng và khí hậu rất phù hợp

B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè

C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây nào khác

D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 18: Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là.

A. Bưu chính viễn thông.

B. Giao thông vận tải.

C. Khách sạn, nhà hàng.

D. Tài chính tín dụng.

Câu 19: Ý nghĩa của vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ:

A. Phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.

B. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam của đất nước.

C. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.

D. Phát huy thế mạnh của các cửa khẩu sang đất nước Lào.

Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế.

A. Khai thác chế biến khoáng sản.

B. Phát triển kinh tế đa ngành.

C. Phát triển ngành du lịch.

D. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản.

Câu 21: Nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch về dân sư và xã hội của tiều vùng Tây Bắc so với tiểu vùng Đông Bắc là do:

A. Địa hình chia cắt sâu sắc, giao thông khó khăn

B. Thời tiết diễn biến thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt

C. Diện tích đất nông nghiệp ít, diện tích đất chưa sử dụng lớn

D. Tài nguyên khoáng sản chưa đánh giá và khai thác không có biển

E. Tất cả các ý kiến trên

Câu 22: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:

A. Gió mùa, địa hình.

B. Núi cao, nhiều sông.

C. Thảm thực vật, gió mùa.

D. Vị trí ven biển và đất.

Câu 23: Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ:

A. Có nhiều diện tích đất phù sa.

B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Có mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.

D. Có nguồn sinh vật phong phú.

Câu 24: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển đó là.

A. Đánh bắt nuôi trồng thủy hải san, phát triển du lịch biển đảo.

B. Khai thác tài nguyên dàu khí ở vùng thềm lục địa.

C. Xây dựng nhiều cảng biển, khai thác muối.

D. Xây dựng các cơ sở đóng tàu biển phục vụ đánh bắt thủy sản.

Câu 25: Diện tích ĐBSCL gần 4 triệu ha, gồm các loại đất:

A. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám

B. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ

C. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua

D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác

Câu 26: Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có:

A. Các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ.

B. Các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.

C. Các cơ sở chế biến, các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất.

D. Có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành xuất khẩu chủ lực.

Câu 27: Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 28: Khí hậu có tính chất cận nhiệt và đất Feralit màu mỡ của vùng Trung du và miền núi phía Bắc thích hợp với các loại cây đặc sản:

A. Chè, hồi, quế, dược liệu, rau quả ôn đới    

B. Đậu tương,ngô

C. Cây côn nghiệp lâu năm

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 29: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:

A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.

B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.

C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.

Câu 30: Cho bảng số liệu sau:

Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Đông Bắc, Tây Bắc) và cả nước, năm 1999

Những chỉ số phát triển nào ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?

A. Mật độ dân số

B. Tỷ lệ gia tăng dân số và hộ nghèo

C. Thu nhập và tỷ lệ biết chữ

D. Tuổi thọ, tỷ lệ thị dân

Câu 31: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng:

A. 20 000km2

B. 30 000km2

C. 40 000km2

D. 50 000km2

Câu 32: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:

A. Hoa Kỳ

B. Trung Quốc

C. Liên Bang Nga

D.  Canađa.

Câu 33: Tên gọi hành chính nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị

A. Khu phố

B. Khóm

C. Phường

D.  Quận.

Câu 34: Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục đích:

A. Làm nhiên liệu nhiệt điện

B. Xuất khẩu

C. Tiêu dùng trong nước

D. Làm đồ trang sức

Câu 35: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng nhờ:

A. Bờ biển dài

B. Ít thiên tai

C. Nhiều ngư trường đánh bắt, các bãi tôm cá

D. Tàu thuyền nhiều.

Câu 36: Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệm vụ của các dự án để sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững

A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng

B. Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước

C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng

D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô

Câu 37: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).

A. 54,17%.

B. 184,58%.

C. 541,7%.

D. 5,41%.

Câu 38: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.

B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.

Câu 39: Thế mạnh nào sau đây không có từ vùng biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ

A. Nước mắm, làm muối

B. Khai thác dầu khí

C. Giao thông, vận tải

D.  Du lịch biển.

Câu 40: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 02

Câu 1: Những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở

A. khu vực cư trú chủ yếu.

B. kinh nghiệm sản xuất nghề thủ công truyền thống.

C. trang phục cổ truyền

D. ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

Câu 2: Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở

A. Trung du, đồng bằng.

B. Miền núi, duyên hải.

C. Đồng bằng, duyên hải

D. Miền núi, trung du.

Câu 3: Lao động nước ta có trở ngại lớn về

A. tính sáng tạo.

B. kinh nghiệm sản xuất.

C. khả năng thích ứng với thị trường.

D. thể lực và trình độ chuyên môn.

Câu 4: Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

A. phát triển y tế, giáo dục 

B. giải quyết việc làm.

C. phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

D. thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do

A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

Câu 6: Vùng Bắc Trung Bộ giáp với các vùng nào dưới đây :

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Cả 3 vùng trên.

Câu 7: Dãy Trường Sơn Bắc còn có tên gọi nào khác?

A. Núi Giăng Màn.

B. Núi Trường Sơn.

C. Núi Dài.

D. Cả 3 ý trên.

Câu 8: Các con đường quốc lộ số 7, 8,9 của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì chung?

A. Mới được mở rộng.

B. Chạy theo hướng Bắc - Nam.

C. Là con đường từ Việt Nam sang Lào.

D. Là đường mòn Hồ Chí Minh.

Câu 9: Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Dệt –  may.

B. Luyện kim

C. Chế biến lương thực thực phẩm.

D. Năng lượng

---{Để xem nội dung đề từ câu 11-40 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2021-2022- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM- ĐỀ 03

Câu 1: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:

A. Nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

B. Nhóm tuổi dưới 15 giảm xuống, nhóm tuổi trên 60 tăng.

C. Nhóm tuổi từ 15 – 59  tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

D. Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 tăng lên.

Câu 2: Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. tâm lí xã hội, phong tục tập quán.

B. thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình

C. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa

D. đời sống nhân dân còn khó khăn.

Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

A. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ

B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.

C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao

Câu 4: Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây:

A. sản xuất hàng tiêu dùng.

B. khai thác dầu khí.

C. điện tử - tin học 

D. hóa chất.

Câu 5: Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn do

A. Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.                          

B. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.

C. Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

D. Sự di dân từ thành thị về nông thôn.

Câu 6: Phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Bắc.

C. Dãy Tam Điệp.

D. Dãy Hoành Sơn

Câu 7: Di sản văn hoá thế giới được UNESCO công nhận nằm ở vùng Bắc Trung Bộ là :

A. Phố cổ Hội An.

B. Phong Nha – Kẻ Bàng.

C. Vịnh Hạ Long.

D. Cố Đô Huế.

Câu 8: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :

A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế  mạnh vốn có.

D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Câu 9: Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước được thể hiện ở :

A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.

B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước.

C. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất cả nước.

D. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.

Câu 10: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:

A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.

B. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.

C. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.

D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 3 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa Lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Quảng Nam có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON