YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 đã biên soạn, tổng hợp nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu các em học tập rèn luyện tốt hơn. Mời các em tham khảo học tập.

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2022 – 2023

Thời gian: 60 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ Lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (14/8/1945).

B. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4/1945).

C. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16/8/1945).

D. Hội nghị mở rộng Ban Thường vụ Trung ương (9/3/1945).

Câu 2: Hãy điền vào chỗ trống: Sang năm 1914, có nhiều cuộc bãi công của công nhân nhà máy dệt, rượu, xay gạo nổ ra ở…

A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương.

C. Hà Nội, Vinh, Bến Thủy.

D. Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 3: Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là

A. Nen-xơn Man đê-la.

B. Phi-đen Ca-xtơ-rô.

C. Áp-đen Ca-đê.

D. Hô-xê Mác-ti.

Câu 4: Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 3/1929.

B. Tháng 1/1929.

C. Tháng 4/1929.

D. Tháng 2/1929.

Câu 5: Mâu thuẫn giai cấp cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đó là

A. Tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.

B. Thực dân Pháp với nhân dân Việt Nam.

C. Tư sản Việt Nam với công nhân.

D. Địa chủ phong kiến với nông dân.

Câu 6: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào?

A. Thuộc địa của Anh, Pháp.

B. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

C. Những nước hoàn toàn độc lập.

D. Những nước Cộng hòa, những nước trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 7: Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Đất nước đã phát triển nhưng chưa tăng Tây Âu và Mĩ.

B. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.

C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.

D. Bị các nước đế quốc bao vây cấm vận.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?

A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.

B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.

C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của nước mình trước đây.

D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.

Câu 9: Thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng ngày nào?

A. 10/10/1954.

B. 10/5/1956.

C. 1/10/1954.

D. 10/5/1955.

Câu 10: Phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Phong trào hòa bình”.

B. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

C. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”.

D. Phong trào “Đồng khởi”.

Câu 11: Ngày 18 và 19/12/1946 Hội nghị bất thường của Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định vấn đề quan trọng gì?

A. Phát động cả nước kháng chiến.

B. Quyết định ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

C. Quyết định ủng hộ dân nhân miền Nam kháng Pháp.

D. Hòa hoãn với Pháp để kí Hiệp định Fontainebleau.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kỉnh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 13: Thực dân Pháp thi hành chính sách “chia để trị”, chia nước ta thành ba kỳ với ba chế độ chính trị khác nhau, đó là

A. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: nửa bảo hộ; Bắc Kì: bảo hộ.

B. Nam Kì: bảo hộ; Trung Kì: thuộc Pháp; Bắc Kì: bảo hộ.

C. Nam Kì: nửa bảo hộ; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: thuộc Pháp.

D. Nam Kì: thuộc Pháp; Trung Kì: bảo hộ; Bắc Kì: nửa bảo hộ.

Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Chế độ thực dân.

Câu 15: Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 chủ yếu là:

A. Đòi quyền lợi về kinh tế.

B. Đòi quyền lợi về chính trị.

C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 16: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng 8 phải đối phó với những khó khăn

A. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.

B. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.

Câu 17: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?

A. 55 ngày đêm.

B. 65 ngày đêm.

C. 75 ngày đêm.

D. 85 ngày đêm.

Câu 18: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản với cương vị là

A. Người sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Người đọc được bản sơ thảo luận cương của Lê Nin.

C. Phái viên của Quốc tế Cộng sản.

D. Người truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

Câu 19: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Các nước đế quốc châu Âu.

B. Các nước đế quốc Âu – Mĩ.

C. Các nước đế quốc châu Mĩ.

D. Phát xít Nhật.

Câu 20: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: Mốc mở đầu và kết thúc?

A. Mở đầu 9/4/1975, kết thúc 30/4/1975.

B. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 02

C. Mở đầu 19/3/1975, kết thúc 02/5/1975.

D. Mở đầu 4/3/1975, kết thúc 02/5/1975.

Câu 21: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

B. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

D. Để độc quyền chiếm Đông Dương.

Câu 22: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ tái diễn ra theo những phương hướng nào?

A. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.

B. Đẩy mạnh tự động hóa công cụ lao động, chế tạo công cụ mới.

C. Tìm những nguồn năng lượng mới.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 23: Nhờ đâu sau Chỉến tranh thế giới thứ hai nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát trỉển nhanh chóng?

A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.

B. Nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức hơn 50 tỉ mác.

C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.

Câu 24: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. Đứng đầu thế giới.

B. Đứng thứ hai thế giới.

C. Đứng thứ ba thế giới.

D. Đứng thứ tư thế giới.

Câu 25: “Pháp chạy Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ Cộng hòa…”. Đó là nội dung của

A. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

B. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh.

D. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 26: Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?

A. 1936.

B. 1935.

C. 1938.

D. 1937.

Câu 27: Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEATO (9/1975)?

A. Các nước thành viên luôn xảy ra xung đột.

B. Nhân dân Đông Nam Á không đồng tình với sự tồn tại của SEANTO.

C. Thất bại của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).

D. SEANTO không phù hợp với xu thế phát triển của Đông Nam Á.

Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới Thu – Đông năm 1950 là

A. Cuộc tiến công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

B. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

D. Ta giành được thắng lợi trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 29: Tại sao gọi là “trật tự hai cực I-an-ta”?

A. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.

B. Hình thành hai khối nước cạnh tranh nhau về mọi mặt.

C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta.

D. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.

Câu 30: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951)?

A. Thông qua báo cáo chính trị của Chủ tích Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.

B. Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng.

C. Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.

D. Bầu Chủ tịch Hồ Chí Minh là Tổng Bí thư kiêm Chủ tịch Đảng.

Câu 31: Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính Điện Biên năm xưa?

A. Dũng cảm hi sinh.

B. Chịu đựng gian khổ.

C. Kiên trì, quyết tâm.

D. Đoàn kết nhất trí.

Câu 32: Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là

A. Nằm ở vùng lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.

B. Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế.

C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.

D. Hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.

Câu 33: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.

B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.

C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Câu 34: Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên có ý nghĩa như thế nào?

A. Thể hiện sự phát triển của Quốc hội Việt Nam.

B. Chứng tỏ dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

C. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân.

D. Thể hiện Mặt trận Việt Minh ngày càng phát triển.

Câu 35: Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị.

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Câu 36: Sau Hiệp định Pari, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?

A. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.

C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.

D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.

Câu 37: Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?

A. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.

B. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

C. Công nghiệp tăng 27% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

D. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Câu 38: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986) là

A. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô.

C. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 39: Để nghiên cứu học tập chủ nghĩa Mác-Lê nin và tìm hiểu cách mạng tháng Mười Nga, từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu?

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 40: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình nhà nước cả nước như thế nào?

A. Nhà nước trong cả nước đã thống nhất.

B. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ hai miền.

C. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. Sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

A

B

D

B

C

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

A

C

A

C

C

C

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

D

B

B

B

A

C

D

D

D

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

C

C

A

B

A

B

D

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 03

Câu 1: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của cách mạng Đông Dương thời kì 1939 – 1945 là

A. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

B. Đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.

C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. Đề cao nhiệm vụ dân chủ.

Câu 2: Biện pháp cấp thời nào đã được Chính phủ nước ta sử dụng để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mua thóc gạo của nước ngoài, tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo.

B. Kêu gọi nước ngoài viện trợ lương thực.

C. Tổ chức quyên góp, tiếp kiệm, nhường cơm sẻ áo, nghiêm trị kẻ đầu cơ gạo.

D. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ gạo, nhập khẩu giống lúa mới.

Câu 3: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1/1975 quân dân ta ở miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?

A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.

B. Giải phóng Buôn Ma Thuột.

C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

Câu 4: Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào?

A. Những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 5: Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).

C. Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).

D. Binh biến Đô Lương (1941).

Câu 6: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I-an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?

A. Các nước phương Tây.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 7: Mục đích của Mĩ trong “Kế hoạch Mác-san” là

A. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng minh.

B. Củng cố sức mạnh của hệ thống Tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

C. Giúp đỡ các nước tư bản trên thế giới phục hồi lại nền kinh tế sau chiến tranh.

D. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức trở thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa Cộng sản từ Đông sang Tây.

Câu 8: Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp thực hiện nhằm mục đích gì?

A. Mở các trường học dạy tiến Pháp.

B. Thi hành chính sách văn hóa nô dịch.

C. Xuất bản sách báo tuyên truyền chính sách “khai thác” của Pháp.

D. Tạo điều kiện cho nền văn hóa, giáo dục Việt Nam phát triển.

Câu 9: Theo Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng con đường nào?

A. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.

B. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.

C. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của Miền Nam Việt Nam.

D. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.

Câu 10: Năm nào đánh dấu sự hình thành hệ thống XHCN thế giới?

A. 1945.

B. 1944.

C. 1949.

D. 1950.

Câu 11: “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở

A. Huế (23-8-1945).

B. Hà Nội (19-8-1945).

C. Sài Gòn (25-8-1945).

D. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).

Câu 12: Năm 1922 Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút báo:

A. Đời sống công nhân.

B. Người cùng khổ (Le Paria).

C. Nhân đạo.

D. Sự thật.

Câu 13: Đặc điểm chung về những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản – trí thức người Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 là

A. Đấu tranh đòi được quyền tự do báo chí, tự do ngôn luận.

B. Đấu tranh dân chủ công khai đòi nhà cầm quyền Pháp thực hiện các quyền tự do, dân chủ.

C. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp cải thiện đời sống.

D. Đấu tranh chống người Pháp độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì

Câu 14: Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?

A. Khối NATO.

B. Khối VACSAVA.

C. Khối SEATO.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?

A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.

B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.

C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.

D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 03

Câu 1: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 2: Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ hậu thuẫn của Anh xâm lược nước ta.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976)?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc của nhau.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.

D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.

Câu 4: Sự kiện tiêu biểu nhất trong phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939 là

A. Sự ra đời của các ủy ban hành động năm 1936.

B. Cuộc mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động 1 – 5 – 1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).

C. Thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện dân biểu Bắc Kỳ và Viện Dân biểu Trung Kỳ.

D. Phong trào mít tinh, biểu tình, biểu dương lực lượng khi phái viên của Chính phủ Pháp Gôđa sang điều tra tình hình Đông Dương và Brêviê nhậm chức Toàn quyền Đông Dương.

Câu 5: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam nhằm chống lại

A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 6: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.

B. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.

D. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.

Câu 7: Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?

A. Tháng 8/1929.

B. Tháng 10/1929.

C. Tháng 7/1929.

D. Tháng 9/1929.

Câu 8: Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong những thập niên hai mươi của thế kỷ XX?

A. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân.

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức.

C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân.

D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước.

Câu 9: Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là

A. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.

C. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

D. Pháp ném bom Hà Nội.

Câu 10: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.

B. Hơn một thế kỉ.

C. Hơn hai thế kỉ.

D. Hơn ba thế kỉ.

Câu 11: Mặt tích cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật là

A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước nhảy vọt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất và năng suất lao động.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử dụng.

D. Đưa tới những thay đổi lớn lao về cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động trong nông nghiệp giảm đi, dân số trong các ngành dịch vụ tăng lên.

Câu 12: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là

A. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

B. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.

C. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của nhân dân.

D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 13: Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Đưa con người lên mặt trăng.

B. Sản xuất tàu vũ trụ.

C. Sản xuất tàu con thoi.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 14: Vì sao nói Đại hội lần thứ hai của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Câu 15: Thời gian 6/1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô, đó là sự kiện nào?

A. Người dự Hội nghị Quốc tế nông dân.

B. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V.

C. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ.

D. Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 04

Câu 1: Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

Câu 2: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào ?

A. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

B. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

C. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

D. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

Câu 3: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ – ne – vơ ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956.

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 4: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. Có nền kinh tế phát triển.

B. Đã giành được độc lập.

C. Có chế độ chính trị tương đồng.

D. Có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 5: Ai cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào?

A. 1951.

B. 1952.

C. 1953.

D. 1954.

Câu 6: Xô Viết Nghệ Tĩnh đã thực hiện những chính sách gì nhằm làm đem lại những lợi ích cơ bản thiết thực cho nông dân?

A. Tự do hội họp, tham gia các đoàn thể cách mạng.

B. Chia lại ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, mê tín, dị đoan.

D. Thành lập các hình thức tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau.

Câu 7: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?

A. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.

B. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.

C. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.

Câu 8: Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy các nước khác?

A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Câu 9: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng đối với hàng hóa của nước ngoài nhập vào để

A. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

B. Tăng tính cạnh tranh cho hàng hóa của Việt Nam.

C. Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

D. Tạo nên sự cạnh tranh trong nền kinh tế Đông Dương.

Câu 10: Trong quá trình hoạt động để chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc đã diễn ra tại Quảng Châu (Trung Quốc)?

A. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân (1924).

B. Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).

C. Ra báo “Thanh niên” (1925).

D. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân”.

Câu 11: Nhận xét nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.

Câu 12: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ vào thời gian nào?

A. 1989.

B. 1990.

C. 1988.

D. 1991.

Câu 13: Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?

A. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.

C. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

Câu 14: Vì sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là một bước tiến mới trong lịch sử dân tộc so với chiến dịch Điện Biên Phủ (5/1954). Lý do nào là chủ yếu nhất?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh sử dụng nhiều vũ khí hiện đại hơn.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc nhanh chóng hơn.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh tiến công vào một thành phố lớn.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh đưa đến việc hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền nam và thống nhất đất nước.

Câu 15: Nguyên nhân chung làm cho ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương thất bại là gì?

A. Quần chúng chưa sẵn sàng.

B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị: đầy đủ, thời cơ chưa chín muồi.

C. Lực lượng vũ trang còn yếu.

D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU- ĐỀ 05

Câu 1: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan.

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Ninh Thuận.

B. Quảng Ngãi.

C. Bến Tre.

D. Tây Nguyên.

Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước

A. MaRốc.

B. Môdămbích.

C. Ai Cập.

D. Xuđăng.

Câu 5: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào?

A. Mĩ và Trung Quốc.

B. Mĩ và Liên Xô.

C. Mĩ và Anh.

D. Mĩ và Đức.

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?

A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.

C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.

Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?

A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật.

B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.

D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).

C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 9: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở

A. Các tỉnh Nam Trung Bộ.

B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. Vùng nông thôn Bắc Bộ.

D. Vùng rừng núi phía Bắc.

Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?

A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.

C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 11: Việc ký kết Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 của ta nhằm mục đích gì?

A. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

C. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.

D. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.

Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do

A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay

B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.

Câu 13: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên 1 lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

C. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.

D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phải chính trị.

Câu 14: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là

A. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.

D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Câu 15: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950?

A. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Tinh thần tự lực tự cường.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 THPT chuyên môn Lịch Sử năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON