YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 3 đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN KHAI NGUYÊN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN TIN HỌC 12

Thời gian làm bài : 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn phát biểu đúng. Biểu mẫu được thiết kế để:

A. Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu

B. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Câu A và B đúng

Câu 2: Trong chế độ biểu mẫu, muốn lọc các bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, sau khi đã chọn ô dữ liệu, ta nháy nút lệnh nào sau đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xóa liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ nào sau đây?

A. Show Table

B. Form Wizard

C. Relationship

D. Design View

Câu 4: Hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi là:

A. Chế độ thiết kế, chế độ trang dữ liệu

B. Chế độ trang dữ liệu, chế độ mẫu hỏi

C. Chế độ mẫu hỏi, chế độ biểu mẫu

D. Chế độ biểu mẫu, chế độ thiết kế

Câu 5: Trong CSDL QuanLi_HS, để tìm các học sinh nữ có địa chỉ ở Hà Nội, ta sử dụng biểu thức lọc nào sau đây?

A. [GT]= “Nữ” OR [DiaChi] = “Hà Nội”

B. GT= [Nữ] AND DiaChi = [Hà Nội]

C. GT: “Nữ” NOT DiaChi = “ Hà Nội ”

D. [GT]= “Nữ” AND [DiaChi] = “Hà Nội”

Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Với báo cáo, ta không thể làm được việc gì trong những việc sau?

A. Chọn trường đưa vào báo cáo

B. Lọc những bản ghi thỏa mãn một điều kiện nào đó

C. Gộp nhóm dữ liệu

D. Thay đổi kích thước các trường trong báo cáo

Câu 7: Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng nào sau đây?

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính

B. Bảng

C. Hàng

D. Cột

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần:

A.Thường xuyên sao chép dữ liệu

B.Thường xuyên thay đổi các yếu tố của hệ thống bảo vệ

C.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm

D. Giảm số lần đăng nhập vào hệ thống

Câu 9: Phép cập nhật cấu trúc nào dưới đây làm thay đổi giá trị các dữ liệu hiện có trong bảng?

A. Thêm một trường vào cuối bảng

B. Thay đổi kiểu dữ liệu của một trường

C. Đổi tên một trường

D. Chèn một trường vào giữa các trường hiện có

Câu 10: Các yếu tố của hệ thống bảo vệ có thể thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL gọi là:

A. Các tham số bảo vệ

B. Biên bản hệ thống

C. Bảng phân quyền truy cập

D. Mã hóa thông tin

II. Tự luận:

Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu?

Câu 2. Mẫu hỏi là gì? Nêu các ứng dụng của mẫu hỏi?

Câu 3. Hãy cho biết đối tượng cần quản lý và thông tin cần lưu trữ trong bài toán quản lý thư viện? Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

A

C

A

D

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

C

B

B

A

II. Tự luận:

Câu 1:

- Biểu mẫu: Thường có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu. Việc cập nhật dữ liệu trong biể mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

- Chế độ thiết kết biểu mẫu: Ta có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu. Thường sử dụng để thêm/bớt, thay đổi vị trí của các trường dữ liệu. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề. Tạo các nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu,…) để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn.

Câu 2:

Mẫu hỏi: là một đối tượng trong Access để trả lời những câu hỏi truy vấn phức tạp, liên quan đến nhiều bảng (VD: ai có điểm toán cao nhất ?) mà sử dụng thao tác tìm kiếm và lọc thì khó có thể tìm được câu trả lời.

Các ứng dụng của mẫu hỏi:

- Sắp xếp các bản ghi.

- Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.

- Chọn các trường để hiển thị.

- Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi,...

- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng và mẫu hỏi khác.

Câu 3:

Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là:

- Sách, bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc.

Thông tin cần lưu trữ:

- Sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng, tên nhà xuất bản,...

- Bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, ngày sinh, địa chỉ,...

- Quản lý mượn: Mã bạn đoc, mã sách, số lượng mượn, ngày mượn, ngày trả.

Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi:

- Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,...

- Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách.

- Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc,...

- Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,...

- Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách.

- Xóa thông tin về bạn đọc, sách.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN TIN HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN KHIA NGUYÊN- ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ:

A. Bảng hoặc mẫu hỏi

B. Bảng hoặc báo cáo

C. Mẫu hỏi hoặc báo cáo

D. Mẫu hỏi hoặc biểu mẫu

Câu 2: Trong chế độ biểu mẫu, muốn lọc các bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, sau khi đã chọn ô dữ liệu, ta nháy nút lệnh nào sau đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Muốn xóa liên kết giữa hai bảng, ta thực hiện theo cách nào sau đây?

A. Chọn hai bảng và nhấn phím Delete

B. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn phím Delete

C. Chọn tất cả các bảng và nhấn phím Delete

D. Nháy đúp vào đường liên kết rồi nhấn phím Delete

Câu 4: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT trong Access được gọi là:

A. Các hàm thống kê

B. Phép toán logic

C. Biểu thức logic

D. Hằng số

Câu 5: Cho bảng SAN_PHAM có các trường So_luong, Don_gia. Trong lưới thiết kế mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo một trường mới có tên Thanh_tien là:

A. [Thanh_tien]:= [So_luong] * [Don_gia]

B. [Thanh_tien]: So_luong * Don_gia

C. Thanh_tien= So_luong * Don_gia

D. Thanh_tien: [So_luong] * [Don_gia]

Câu 6: Khi đang trong chế độ thiết kế, để xem kết quả của báo cáo, ta có thể nháy nút nào sau đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

 

Câu 7: Chọn phát biểu đúng về khóa chính:

A. Mỗi bảng có nhiều khóa, các khóa đó được gọi là khóa chính

B. Khóa chính là khóa có một thuộc tính

C. Dữ liệu tại các cột khóa chính không được để trống

D. Các bảng liên kết với nhau phải có khóa chính giống nhau

Câu 8: Câu nào sai trong các câu dưới đây?

A. Lưu biên bản hệ thống cũng là cách để bảo mật thông tin

B. Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bảo vệ mật khẩu

C. Thông tin thường được lưu trữ dưới dạng mã hóa để giảm khả năng rò rỉ

D. Hệ QT CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu

Câu 9: Sau khi thực hiện một vài phép truy vấn, CSDL sẽ như thế nào?

A. CSDL không thay đổi

B. CSDL chỉ còn chứa các thông tin tìm được sau truy vấn

C. Thông tin lấy ra được sau khi truy vấn không còn được lưu trong CSDL

D. Tất cả đều sai

Câu 10: Ngoài mật khẩu, ngày nay các hệ thống hiện đại còn dùng những cách nào sau đây để nhận biết người muốn vào hệ thống là người đã đăng kí trước đó?

A. Hình ảnh, chứng minh nhân dân

B. Ngày tháng năm sinh, địa chỉ

C. Dấu vân tay, chữ kí điện tử, giọng nói

D. Họ tên, chứng minh nhân dân

II. Tự luận:

Câu 1. Hãy nêu những ưu điểm của báo cáo?

Câu 2. Tại sao nên kiểm tra lại báo cáo trước khi in?

Câu 3. Hãy cho biết đối tượng cần quản lý và thông tin cần lưu trữ trong bài toán quản lý thư viện? Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

D

B

A

D

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

C

D

A

C

II. Tự luận:

Câu 1:

Những ưu điểm của báo cáo:

- Trong các báo cáo có thể so sánh, tổng hợp và tính tổng theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn.

- Có thể sử dụng các thành phần định dạng (kiểu chữ, màu sắc), các phân tử đồ họa mở rộng (logo, ảnh, nhãn thư, thẻ dự thi, phiếu báo điểm, giấy mời, các bảng biểu như bảng lương, danhsách cán bộ, danh sách phòng thi, các văn bản tổng kết và báo cáo định kì, quý và năm,...

Câu 2: Nên kiểm tra lại báo cáo trước khi in vì: Báo cáo được tạo có thể chưa đạt yêu cầu về hình thức. Để báo cáo được đẹp, cân đối và hiển thị đúng tiếng Việt cần chỉnh sửa thêm, và kiểm tra lại báo cáo để được hoàn chỉnh đúng ý mình nhất.

Câu 3:

Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là:

- Sách, bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc.

Thông tin cần lưu trữ:

- Sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng, tên nhà xuất bản,...

- Bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, ngày sinh, địa chỉ,...

- Quản lý mượn: Mã bạn đoc, mã sách, số lượng mượn, ngày mượn, ngày trả.

Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi:

- Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,...

- Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách.

- Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc,...

- Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,...

- Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách.

- Xóa thông tin về bạn đọc, sách.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN TIN HỌC 12 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRẦN KHIA NGUYÊN- ĐỀ 03

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn phát biểu đúng. Biểu mẫu được thiết kế để:

A. Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu

B. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh

C. Lưu trữ dữ liệu

D. Câu A và B đúng

Câu 2: Trong chế độ biểu mẫu, muốn lọc các bản ghi theo ô dữ liệu đang chọn, sau khi đã chọn ô dữ liệu, ta nháy nút lệnh nào sau đây?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 3: Mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xóa liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ nào sau đây?

A. Show Table

B. Relationship

C. Form Wizard

D. Design View

Câu 4: Trong Access, nút lệnh  có chức năng nào sau đây?

A. Xem kết quả thực hiện mẫu hỏi

B. Thêm hàng Total vào lưới thiết kế

C. Tính tổng các bản ghi theo điều kiện nào đó

D. Thêm bảng làm dữ liệu nguồn cho mẫu hỏi

Câu 5: Quan sát và cho biết ‎ý nghĩa của mẫu hỏi sau:

A. Tính trung bình điểm Toán và điểm Văn theo từng tổ

B. Thống kê số lượng học sinh học môn Toán và môn Văn theo từng tổ

C. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của điểm Toán và điểm Văn

D. Thống kê điểm cao nhất của điểm Toán và điểm Văn

Câu 6: Sử dụng đối tượng nào là thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng?

A. Báo cáo

B. Biểu mẫu

C. Mẫu hỏi

D. Bảng

Câu 7: Trường lưu địa chỉ của học sinh có kiểu xâu, kích thước 80 ký tự. Một bản ghi có nội dung là “65 Quang Trung”. Sau khi kiểm tra phát hiện thấy nhầm lẫn, địa chỉ được sửa lại thành” 155 Quang Trung”. Kích thước của trường này thay đổi như thế nào?

A. Tăng thêm 2 byte

B. Không thay đổi

C. Tăng thêm một lượng đúng bằng kích thước một bản ghi

D. Tất cả đều sai

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần:

A.Thường xuyên sao chép dữ liệu

B.Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm

C. Giảm số lần đăng nhập vào hệ thống

D.Thường xuyên thay đổi các yếu tố của hệ thống bảo vệ

Câu 9: Thao tác nào sau đây không thuộc nhóm thao tác khai thác CSDL?

A. Xem dữ liệu

B. Sắp xếp các bản ghi

C. Nhập dữ liệu

D. Truy vấn CSDL

Câu 10: Người nào sau đây có chức năng cung cấp bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL?

A. Người dùng

B. Người viết chương trình ứng dụng

C. Người quản trị hệ CSDL

D. Lãnh đạo cơ quan

II. Tự luận:

Câu 1. Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu?

Câu 2. Biên bản hệ thống dùng để làm gì?

Câu 3. Hãy cho biết đối tượng cần quản lý và thông tin cần lưu trữ trong bài toán quản lý thư viện? Khi nào thông tin trong CSDL nói trên cần được cập nhật và cập nhật những gì?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

B

B

A

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

B

D

C

C

II. Tự luận:

Câu 1: Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm: chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản.

Câu 2: Biên bản hệ thống dùng để:

- Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu,…

- Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật,…

- Hỗ trợ đáng kể việc cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với hệ thống nói chung và với từng thành phần của hệ thống nói riêng.

- Có thể phát hiện những truy cập không bình thường.

Câu 3:

Đối tượng cần quản lý trong bài toán quản lý thư viện là:

- Sách, bạn đọc, quá trình mượn sách của bạn đọc.

Thông tin cần lưu trữ:

- Sách: Mã sách, tên sách, tác giả, số lượng, tên nhà xuất bản,...

- Bạn đọc: Mã bạn đọc, tên bạn đọc, ngày sinh, địa chỉ,...

- Quản lý mượn: Mã bạn đoc, mã sách, số lượng mượn, ngày mượn, ngày trả.

Thông tin trong cơ sở dữ liệu nói trên cần được cập nhật khi:

- Thay đổi thông tin bạn đọc: Thông tin thay đổi có thể bao gồm địa chỉ, số điện thoại,...

- Thay đổi thông tin sách: Thông tin thay đổi bao gồm các thuộc tính của sách.

- Thêm bạn đọc mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã bạn đọc, tên bạn đọc,...

- Thêm sách mới: Thông tin cần cập nhật thêm bao gồm mã sách, tên sách, tác giả,...

- Thêm sửa thông tin về mượn sách của bạn đọc: Thay đổi ngày mượn, ngày trả hoặc có thể là thêm mới một bản ghi mượn sách.

- Xóa thông tin về bạn đọc, sách.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn Tin học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Trần Khai Nguyên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON