Bộ 3 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 chương trình cơ bản - Trường THPT Số 3 Tuy Phước do HOC247 tổng hợp bao gồm 3 đề thi mỗi đề bao gồm 2 dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các kiến thức về Sinh học 12 đã học.
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT SỐ 3 TUY PHƯỚC
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1- NĂM HỌC : 2020 - 2021 Môn : Sinh học 12 – Chương trình Chuẩn. Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) |
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn ngyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 2. Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 3. Trong điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, đường lactôzơ có vai trò:
A. Hoạt hóa enzim ARN polimeraza.
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.
C. Vô hiệu hóa protein ức chế, giải phóng gen vận hành (O).
D. Giải phóng protein ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
Câu 4. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 5. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy ñònh tính trạng đó:
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 6. Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng. B. chéo.
C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ.
Câu 7. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 50% B. 75% C. 100% D. 25%
Câu 8. Trong trường hợp trội hoàn toàn phép lai P: AaBbDd x AabbDd cho đời sau bao nhiêu kiểu hình?
A. 9 B. 8 C. 16 D. 27
Câu 9. Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 10. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, nếu ở thế hệ xuất phát 100% cá thể có KG dị hợp, thì ở thế hệ thứ 3 tỉ lệ cá thể có KG đồng hợp trội là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 7/16 D.31/64
Câu 11. Cho 9 quần thể sau:
QT 1: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 QT 2: 0,25AA + 0,26Aa + 0,49aa = 1
QT 3: 0,04AA + 0,96aa = 1 QT 4: 0,42AA + 0,48Aa + 0,10aa = 1
QT 5: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1 QT 6: 0,34AA + 0,42Aa + 0,24aa = 1
QT 7: 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1 QT 8: 100% AA; QT 9: 100% Aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT1,QT3,QT5, QT7. B. QT1,QT5,QT7,QT8.
C. QT2,QT4,QT6,QT8. D. QT3,QT2,QT4,QT6,QT9.
Câu 12.Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 13. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ. B. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ .
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau. D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 14.Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. \(\frac{1}{3}\) B. \(\frac{1}{8}\) C. \(\frac{1}{6}\) D. \(\frac{1}{4}\)
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu hỏi |
Đề 1 |
1 |
A |
2 |
B |
3 |
C |
4 |
B |
5 |
D |
6 |
C |
7 |
A |
8 |
B |
9 |
D |
10 |
C |
11 |
B |
12 |
D |
13 |
A |
14 |
B |
15 |
C |
---------Còn tiếp---------
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 50% B. 75% C. 100% D. 25%
Câu 2. Trong trường hợp trội hoàn toàn phép lai P: AaBbDd x AabbDd cho đời sau bao nhiêu kiểu hình?
A. 9 B 8 C. 16 D. 27
Câu 3. Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 4. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, nếu ở thế hệ xuất phát 100% cá thể có KG dị hợp, thì ở thế hệ thứ 3 tỉ lệ cá thể có KG đồng hợp trội là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 7/16 D.31/64
Câu 5. Cho 9 quần thể sau:
QT 1: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 QT 2: 0,25AA + 0,26Aa + 0,49aa = 1
QT 3: 0,04AA + 0,96aa = 1 QT 4: 0,42AA + 0,48Aa + 0,10aa = 1
QT 5: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1 QT 6: 0,34AA + 0,42Aa + 0,24aa = 1
QT 7: 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1 QT 8: 100% AA; QT 9: 100% Aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT1,QT3,QT5, QT7. B. QT1,QT5,QT7,QT8.
C. QT2,QT4,QT6,QT8. D. QT3,QT2,QT4,QT6,QT9.
Câu 6.Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
B. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ.
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau.
Câu 8.Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 9. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn ngyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 10. Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 11. Trong điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, đường lactôzơ có vai trò:
A. Hoạt hóa enzim ARN polimeraza.
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.
C. Vô hiệu hóa protein ức chế, giải phóng gen vận hành (O).
D. Giải phóng protein ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
Câu 12. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau. B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 13. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy ñònh tính trạng đó:
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 14. Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng. B. chéo.
C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ.
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con bị bệnh trên là
A. \(\frac{1}{3}\) B. \(\frac{1}{8}\) C. \(\frac{1}{6}\) D. \(\frac{1}{4}\)
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu hỏi |
Đề 2 |
1 |
A |
2 |
B |
3 |
D |
4 |
C |
5 |
B |
6 |
D |
7 |
A |
8 |
B |
9 |
A |
10 |
B |
11 |
C |
12 |
B |
13 |
D |
14 |
C |
15 |
A |
---------Còn tiếp---------
ĐỀ 3
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu 1. Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau.
B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 2. Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy ñònh tính trạng đó:
A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân.
Câu 3. Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng. B. chéo.
C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ.
Câu 4. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 50% B. 75% C. 100% D. 25%
Câu 5. Trong trường hợp trội hoàn toàn phép lai P: AaBbDd x AabbDd cho đời sau bao nhiêu kiểu hình?
A.9 B 8 C. 16 D. 27
Câu 6. Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 7. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc, nếu ở thế hệ xuất phát 100% cá thể có KG dị hợp, thì ở thế hệ thứ 3 tỉ lệ cá thể có KG đồng hợp trội là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 7/16 D.31/64
Câu 8. Cho 9 quần thể sau:
QT 1: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 QT 2: 0,25AA + 0,26Aa + 0,49aa = 1
QT 3: 0,04AA + 0,96aa = 1 QT 4: 0,42AA + 0,48Aa + 0,10aa = 1
QT 5: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1 QT 6: 0,34AA + 0,42Aa + 0,24aa = 1
QT 7: 0,01AA + 0,18Aa + 0,81aa = 1 QT 8: 100% AA; QT 9: 100% Aa
Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. QT1,QT3,QT5, QT7. B.QT1,QT5,QT7,QT8.
C. QT2,QT4,QT6,QT8. D.QT3,QT2,QT4,QT6,QT9.
Câu 9.Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
A. bố. B. bà nội. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
B. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ .
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau.
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
Câu 11.Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.
Câu 12. Trong điều hòa hoạt động gen của Operon Lac ở E.coli, đường lactôzơ có vai trò:
A. Hoạt hóa enzim ARN polimeraza.
B. Ức chế gen điều hòa, ngăn cản tổng hợp protein ức chế.
C. Vô hiệu hóa protein ức chế, giải phóng gen vận hành (O).
D. Giải phóng protein ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
Câu 13. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
B. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
C. Đột biến gen là nguồn ngyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Câu 14. Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2) và (4).
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai không mắc bệnh trên là
A. \(\frac{1}{3}\) B. \(\frac{1}{8}\) C. \(\frac{1}{6}\) D. \(\frac{1}{4}\)
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu hỏi |
Đề 3 |
1 |
B |
2 |
D |
3 |
C |
4 |
A |
5 |
B |
6 |
D |
7 |
C |
8 |
B |
9 |
D |
10 |
A |
11 |
B |
12 |
C |
13 |
A |
14 |
B |
15 |
A |
{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của 3 đề thi các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 3 đề thi HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 chương trình cơ bản - Trường THPT Số 3 Tuy Phước. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể trải nghiệm với đề thi trực tuyến tại đây:
Chúc các em học tập tốt !