YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm vận dụng lý thuyết Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có lời giải chi tiết

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bài tập trắc nghiệm vận dụng lý thuyết Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có lời giải chi tiết các câu hỏi về liên kết gen, hoán vị gen trong chương trình Sinh học 12 giúp các em nâng cao khả năng giải các bài tập về di truyền trong chương trình sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

VẬN DỤNG LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

Câu 42: Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\) nếu có 200 tế bào của cơ thể này giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 100 tế bào  xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cặp NST chứa cặp gen trên. Tần số hoán vị gen  là:

      A. 25%.                          B. 50%.                          C. 12,5%.                       D. 75%.

HD giải

Câu 43: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}}\) với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả : 3 mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau

      A. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

      B. \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\)  hoặc \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.

      C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

      D. \(\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}}\)  hoặc \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\) hoặc  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen di truyền liên kết hoàn toàn.

HD giải

- F2  có tỷ lệ 3 X-D : 1 X-C. Phân tích ta thấy:

+ Hạn chế BDTH => là hiện tượng LKG

+ Xám = 100% => Ruồi cái có KG AA hoặc Aa

+ Dài / cụt = 3:1 => ruồi cái có KG Bb

+ Tổng hợp 2 trường hợp ta có KG của ruồi cái DHT là: AB/Ab hoặc AB/ab hoặc Ab/aB.

Chọn đáp án D

Câu 44: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là

            A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.

            B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.

            C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.

            D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

HD giải

- aabb = 0,15. 0,125 < 0,15 < 0,25 => P: AB/ab x AB/ab. Loại B vì chắc chắn có HVG

+ Xét đáp án A: ab/ab = 0,3 * 0,5 = 0,15. Chọn A

Câu 45: Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?

      A. Nhân đôi.                                      B. Co xoắn.              

      C. Tháo xoắn.                                   D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.

Câu 46: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa?

      A. Giao tử Ae BD = 7,5%.             B. Giao tử aE bd = 17,5%. 

      C. Giao tử ae BD = 7,5%.              D. Giao tử AE Bd = 17,5%

 HD giải

Vì HVG chỉ xảy ra ở cặp gen Aa nên giao tử BD là giao tử LK có tỷ lệ 0,5 suy ra tỷ lệ giao tử AE = 0,175/0,5 = 0,35 > 0,25 là giao tử LK => giao tử LK còn lại là ae, giao tử HV là aE và Ae có tỷ lệ = 0,15. Dùng phép thử dễ dàng chọn được đáp án A

Câu 47: .Ở một loài thực vật: A - lá quăn trội hoàn toàn so với a – lá thẳng; B- hạt đỏ trội hoàn toàn so với b – hạt trắng. Khi lai hai thứ thuần chủng của loài là lá quăn, hạt trắng với lá thẳng, hạt đỏ với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với nhau thu được 20 000 cây, trong đó có 4800 cây lá quăn, hạt trắng. Số lượng cây lá thẳng, hạt trắng là

          A. 1250.                           B. 400.                              C. 240                               D. 200

HD giải

- Tỷ lệ lá quăn, trắng (A-bb) = 4800/20000 = 0,24 đây là tỷ lệ của HVG.

- Vì Pt/c: Ab/Ab (quăn, trắng) x aB/aB (thẳng, đỏ) => F1: Ab/aB  x Ab/aB => số lượng thẳng, trắng (aabb) = (f*f)/4. Tính f: Dựa vào CT A-bb = (1-f*f)/4, ta có (1-f2)/4 = 0,24 tính được f = 0,2, thay vào (f*f)/4 ta được:

0,2*0,2/4=0,01 = 1% = 200. ĐA D

Câu 48: F1 có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\), các gen tác động riêng rẽ, trội lặn hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới. Cho F1 x F1 . Số loại kiểu gen ở F2 là

          A. 20.                                B. 100.                              C. 81.                                D. 256.

HD giải

  • Phép lai AB/ab x AB/ab cho số loại KG là 9
  • Phép lai De/dE cho số loại KG là 9
  • số loại KG ở F2 là: 9*9 = 81

Câu 49:  Khi cho giao phối giữa hai ruồi giấm F1 người ta thu được thế hệ lai như sau:

70% thân xám, cánh dài; 20% thân đen, cánh ngắn; 5% thân xám, cánh ngắn; 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 lần lượt  là

          A. Ab/aB ; 20%.              B. AB/ab; 20%.               C. Ab/aB; 10%.      D. AB/ab; 10%.          

HD giải

Phân tích ta được: Xám/đen = 3/1 => xám trội so với đen; dài/ngắn = 3/1 => dài trội so với ngắn. Tỷ lệ ruồi đen, ngắn (ab/ab) = 20/100 = 0,2 = %ab *0,5 (vì ruồi giấm đực không có HVG) => %ab = 0,2/0,5 = 0,4 > 0,25 => là tỷ lệ giao tử LK => KG ruồi F1 là AB/ab. Tỷ lệ giao tử HV = 0,5-0,4=0,1 => f = 0,1*2 = 0,2 =20%. ĐA B

Câu 50.: Cho hai cây F1 đều dị hợp tử hai cặp gen lai với nhau F2 thu được  15% số cây có kiểu hình mang hai tính trạng lặn. Kết luận đúng đối với F1  là

      A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.

      B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.

      C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.

      D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.

HD giải

- aabb = 0,15.

+ xét đáp án A: Nếu giao tử ab ở cây hoán vị là giao tử LK thì % aabb = 0,3*0,5 = 0,15 phù hợp đầu bài => chọn A.

Câu 51: Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng , ở F1  thu được 100% cây mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt : 7,5% chín sớm, quả  ngọt : 7,5 % chín muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là

      A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập                   

      B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị gen với tần số 15%

      C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị với tần số 15%

      D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\) (F1) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%

HD giải

 F1 thu được 4 KH với tỷ lệ bất kỳ => là tỷ lệ của HVG loại A. Tỷ lệ KH chín muộn, chua (aabb) = 7,5% = 0,075.

+ Xét B: aabb = % ab (HV)* ab = 0,15 /2*1 = 0,075 phù hợp với KQ đầu bài=> chọn B

Câu 52: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen  thu được các kiểu hình như sau: A-B-D- 160 ;  A-bbdd: 45 ;  aabbD- 10 ;  A-B-dd: 8 ;  aaB-D-: 48 ;  aabbdd : 155 ; A-bbD- :51 ;  aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của 3 gen trên NST

      A. BAD.                          B. Abd.                           C. ADB.                          D. ABD.

HD giải

Vì lai phân tích thu được 8 KH => cơ thể dị hợp cho 8 loại giao tử, tỷ lệ các loại KH ở Fa phụ thuộc hoàn toàn vào tỷ lệ các loại giao tử của cơ thể DHT, KH nào có tỷ lệ cao thi giao tử đó là giao tử LK, KH nào có tỷ lệ thấp thi giao tử đó là giao tử HV. Từ phân tích trên ta thấy:

+ A-B-D- = 160 => Giao tử ABD là giao tử liên kết = 160/530 = 0,30

+ aabbdd = 155 => giao tử abd là giao tử LK = 155/530 = 0,30

+ A-bbdd = 45 => G Abd (HV giữa A và B) = 45/530 = 0,09

+ aaB-D- = 48 => G aBD ( HV giữa A và B) = 48/530 = 0,09

+ A-B-dd = 8 => G Abd ( HV giữa B và D) = 8/530 = 0,02

+ aabbD- = 10 => G abD (HV giữa B và D) = 10/530 = 0,02

+ A-bbD- = 51 => G AbD (TĐC kép) = 51/530 = 0,1

+ aaB-dd = 53 => G aBd (TĐC kép) = 53/530 = 0,1

Vậy khoảng cách giữa:

+ A và B là: 0,09 + 0,1 = 0,19

+ B và D là: 0,02 + 0,1 = 0,12

+ hai đầu mút A và D là: 0,19 + 0,12 = 0,31

Vây trình tự sắp xếp của 3 gen trên NST là: ABD. Đáp án D

Câu 53: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:

\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd  x \(\frac{{AB}}{{ab}}\) dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D-  ở đời con chiếm tỷ lệ

      A. 30%                           B. 35%                            C. 33%                           D. 45%

HD giải

- Xét phép lai: AB/ab  x AB/ab, f = 0,2. KH A-B- = (3-f-f+f*f)/4 = (3-0,2-0,2+0,2*0,2)/4 = 0,66

- Xét phép lai: Dd x dd => D- = 0,5

- KH A-B-D- = 0,66*0,5 = 0,33

Câu 54. Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.

        A. AB = ab = 50%.                                                         B. AB = aB = 50%.      

        C. Ab =aB =35%;AB = ab = 15%.                                  D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.

HD giải

- Vì bướm tằm hoán vị gen chỉ xảy ra ở tằm đực

- F2 kén vàng, BD (aabb) = 0,075 => ab/ab = %ab (đực) x % ab (LK cái) => %ab (đực) = 0,075/0,5 = 0,15<0,25 => là giao tử HV => giao tử HV là AB = ab = 0,15; giao tử LK là Ab = aB = 0,35. ĐA C

Câu 55. Ở lúa A: Thân cao trội so với  a: Thân thấp;  B: Hạt dài trội so với  b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2  gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:

     A. 10%.                           B. 16%.                               C. 20%.                                D. 40%.

HD giải

- Tỷ lệ thấp, tròn (aabb) = 640/4000 = 0,16 > 0,125 và < 0,25 => P : AB/ab x AB/ab => ab/ab = (1-f-f+f*f)/4 => (1-f-f+f*f)/4 = 0,16. Giải ta được 2 nghiệm :

+ f = 1,8 > 0,5 (loại)

+ f = 0,2 = 20%. Chọn C

Câu 56: Một cây có kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\) sinh ra có tỉ lệ:

      A. 4%                        B. 10%                       C. 10,5%                    D. 8%

HD giải

- F mang KG Ab/ab = % GLK * % GHV = 0,35 * 0,15 = 0,0525 = 5,25%. Khi lai Ab/aB x Ab/aB, F thu được 2 KG Ab/ab => Tỷ lệ KG Ab/ab = 2*5,25 = 10,5%. Đáp án C

Câu 57: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

      A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.          

      B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

      C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.          

      D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

HD giải

- Vì aabb = 0,04

- Xét A: + Nếu ab/ab = ab(LK) * ab(LK)=> 0,4*0,4 = 0,16 khác 0,04

+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,1*0,1 = 0,01 khác 0,04.

+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,1*0,4 = 0,04 = 0,04.

- Xét B: + Nếu ab/ab = ab(LK) * ab(LK)=> 0,42*0,42 = 0,1764 khác 0,04

+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(HV) => 0,08*0,08 = 0,0064 khác 0,04.

+ Nếu ab/ab = ab (HV)*ab(LK) => 0,08*0,42 = 0,0336 khác 0,04.

Vậy B không phù hợp. Chọn B

Câu 58: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai  (ABD/ abd) x  (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:

A. tương tác gen.               B. gen đa hiệu.               

C. lai hai tính trạng            D. lai một tính trạng.

HD giải

- Vì LKG hoàn toàn nên mỗi bên cho 2 loại G, nên kết quả phân li KG và KH giống như lai 1 cặp TT. Chọn D

Câu 59: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1 đem lai?

   A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)                                   B. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)                                      C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)                                D. \(\frac{{AB}}{{aB}}\)

HD giải

- F2 thu được tỷ lệ 1:2:1 là tỷ lệ LHG. Vì P: AB/AB x ab/ab => F1 : AB/ab => KG của ruồi đực là Ab/aB. Chọn A

Câu 60: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.

   A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) . f = 40%                 B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) . f = 20%                    C. \(\frac{{AB}}{{aB}}\) . f = 20%          D. \(\frac{{AB}}{{aB}}\) . f = 40%

HD giải

- Tỷ lệ thấp, BD (ab/ab) = 45/500 = 0,09. 0,0625<0,09<0,125. Vì F1 giao phấn nên F1 có KG giống nhau => F1 có KG AB/ab=> aabb= (1-f-f+f*f)/4 = 0,09. Giải ta được 2 nghiệm f = 1,6 >0,5 (loại) và f= 0,4 = 40%. Chọn D

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 61 - 73 và lời giải chi tiết của tài liệu Bài tập trắc nghiệm vận dụng lý thuyết Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm vận dụng lý thuyết Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON