YOMEDIA

Hướng dẫn giải chi tiết 20 bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin gửi đến bạn đọc tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết 20 bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có đáp án bao gồm các câu hỏi về liên kết gen, hoán vị gen trong chương trình Sinh học 12 giúp các em nâng cao khả năng giải các bài tập về liên kết và hoán vị gen đồng thời là các bài tập liên quan đến gen liên kết. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN

Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen  \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được ở F1.

       A. 51%.                             B. 24%.                         C. 32%.                          D. 16%.

HD giải

P: Ab/aB x Ab/aB; f= 0,2. Tỷ lệ KG Ab/aB ở F1 = (0,4 x 0,4)x2= 0,32=32%. ĐA C

Câu 22. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa  hai gen  trên NST là :

       A. 20% và 20 cM.           B. 10% và 10 A0.         C. 20% và 20A0.   D. 10% và 10 cM.

HD giải

F= (số TB SD có TĐC)/(2x TS TB SD tham gia GP) = 400/(2x2000) = 0,1 = 10%= 10cM. ĐA D

Câu 23. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là

       A. 38%.                             B. 54%.                         C. 42%.                          D. 19%.

HD giải

- aabb = 4% = 0,04 < 0,062. Vì F1 lai với nhau nên F1 có KG Ab/aB x Ab/aB suy ra tần số HVG được tính như sau: f2/4 = 0,04 từ đó tính được f = 0,4

 - Tỷ lệ KH trội 2 tính trạng A-B- = (2+f1.f2)/4 = ( 2 + 0,4.0,4)/4 = 0,54 = 54%

Câu 24. Xét tổ hợp gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là

       A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.                  B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.               

       C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.                  D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.   

 HD giải

 \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Dd, giao tử HV: ABD, Abd, abD, abd = f/2x0,5= 0,18/2*0,5 = 0,045 = 4,5%. ĐA B 

Câu 25: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?

A. P đều có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 40% xảy ra cả 2 bên. 

B. P đều có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36%

C. Bố có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 36%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)không xảy ra hoán vị gen

D. Bố có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với f = 28%, mẹ có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)với f = 50%

HD giải

- aabb = 0,09. 0,0625 < 0,09< 0,125 do đó xảy ra 2 trường hợp:

+ P: AB/ab x Ab/aB hoặc P: AB/ab x AB/ab. Dùng phương pháp loại trừ ta dễ nhận thấy ĐA B không phù hợp. Chọn B

Câu 26: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:

A. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{ad}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)             B. \({\rm{Bb}}\frac{{{\rm{Ad}}}}{{{\rm{aD}}}} \times {\rm{bb}}\frac{{{\rm{ad}}}}{{{\rm{ad}}}}.\)         C. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{Bd}}}}{{{\rm{bD}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)         D. \({\rm{Aa}}\frac{{{\rm{BD}}}}{{{\rm{bd}}}} \times {\rm{aa}}\frac{{{\rm{bd}}}}{{{\rm{bd}}}}.\)

HD giải

+ Xét đáp án A: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, đơn, trắng

+ Xét đáp án B: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, kép, đỏ

+ Xét đáp án D: Loại vì Fb không xuất hiện KH thấp, đơn, trắng. Chọn đáp án C

Câu 27: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen \(\frac{{Bv}}{{\overline {bV} }}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:

A. 18 cM.                   B. 9 cM.                     C. 36 cM.                   D. 3,6 cM.

HD giải

- f = 360/(2*2000) = 0,09 = 9% = 9cM

Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:\(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd  x \(\frac{{AB}}{{ab}}\)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D-  ở đời con chiếm tỷ lệ

A. 45%                                B. 33%                            C. 35%                            D. 30%

HD giải

Xét từng cặp ta có: + AB/ab x AB/ab với f = 0,2. Suy ra tỷ lệ A-B- = (3-f-f+f.f)/4 = 0,66

+ Dd x dd suy ra tỷ lệ D- = 0,5

- Tỷ lệ KH A-B-D- = 0,66 * 0,5 = 0,33 = 33%

Câu 29. Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\) xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%                  B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%                  D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Đáp án: A

Câu 30:  Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là

          A  6.                                  B  16.                                C  12.                                D  4.

HD giải

- 1 TB sinh dục đực giảm phân cho 4 tinh trùng, 3 TB giảm phân cho 3*4 = 12 tinh trùng. ĐA C

Câu 31. Ở phép lai giữa ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

       A. 40%.                             B. 30%.                         C. 35%.                          D. 20%.

HD giải

+ AB/ab x AB/ab Vì ruồi giấm đực không có HVG nên ta có: ab/ab = (1-f)/2*0,5

+ XDXd  x  XDY suy ra Xdy = 0,5

Tỷ lệ KH lặn cả 3 tính trạng là: (1-f)/2*0,5 *0,5 = 0,04375. Giải ta được f = 0,3 = 30%. ĐA B

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 32 - 41 và lời giải chi tiết của tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết 20 bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Liên kết gen - Hoán vị gen Sinh học 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON