HỌC247 xin giới thiệu đến các em 167 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Phi Kim, Sơ lược về bảng tuần hoàn. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.
167 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III PHI KIM VÀ SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Nung nóng muối kali nitrat.
- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.
- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.
- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).
- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.
Các chất khí sinh ra là:
A. H2,O2,Cl2,SO2. B. NO2,H2,Cl2 C. HCl,SO2,Cl2 D. O2,Cl2,SO2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch
Ca(OH)2 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 162 gam B. 81 gam C. 40,5 gam D. 25 gam
Câu 3. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,5M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 40,5 gam B. 81 gam C. 162 gam D. 25 gam
Câu 5. Số nguyên tố trong các chu kì 4, 5, 6 tương ứng là:
A. 8, 8, 18 B. 18, 18, 18 C. 18, 18, 32 D. 8, 18, 32
Câu 6. Cho từ từ 2,24 lít hỗn hợp CO2 vào dung dịch KOH dư. Dẫn khí thoát ra đi qua bột sắt (III) oxit và nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được 2,8 gam kim loại. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (trong số các gía trị sau)?
A. 25% CO2 và 75% CO B. 40% CO2 và 60% CO
C. 15% CO2 và 85% CO D. 30% CO2 và 70% CO
Câu 7. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được những muối gì?
A. Muối trung hòa (K2CO3). B. Muối axit (KHCO3).
C. Cả 2 loại muối: K2CO3 và KHCO3 D. Không xác định đựơc.
Câu 8. Để phân biệt SO2 và CO2, dùng dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Nước brom
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 9. R là nguyên tố phi kim có hóa trị V. Hợp chất của R với H là
RH(8−x) (với X là hóa trị R), trong đó phần trăm khối lượng hiđro là 17,65%. Tên của R là:
A. Nitơ B. Cacbon C. Lưu huỳnh D. Photpho
Câu 10. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?
A. ZnO, CuO, PbO, K2O B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO
C. CaO, CuO, Al2O3, FeO D. BaO, CuO, PbO, ZnO
Câu 11. Nếu cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thể tích khí clo thu được tối đa ở đktc là:
A. 5,6 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 6,36 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thư được 1,568 dm3 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch (X) thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 7,13 gam B. 6 gam C. 8,13 gam D. 9 gam
Câu 13. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng muối cacbonat thu được là bao nhiêu?
A. 34,5 gam B. 30,5 gam C. 33,5 gam D. 35,5 gam
Câu 14. Một bạn học sinh tiến hành nung hợp chất muối Mg(HCO3)2. Sản phẩm thu được sau khi nung gồm bao nhiêu chất?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?
A. Muối axit. B. Muối trung hòa. C. Cả hai muối. D. Không xác định được.
Câu 16. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO. Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2g CuO và l,83g PbO B. l,8g CuO và 2,03g PbO
C. l,6g CuO và 2,23g PbO D. 3g CuO và 0,83g PbO
Câu 17. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
A. Na: 30,3% và 69,7%
B. Li: 60% và 40%
C. K: 30,3% và 69,7%
D. Mg: 30% và 70%
Câu 18. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy tinh này dưới dạng oxit là:
A. CaO.6SiO2.2NiO2
B. CaO.2SiO2.4NiO2
C. 2CaO.3SiO2.2NiO2
D. CaO.3SiO2.NiO2
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sau phản ứng thu được muối gì?
A. Muối axit
B. Muối trung hòa
C. Hỗn hợp hai muối
D. Không xác định được
Câu 20. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch NaCl.
C. Quỳ tím tẩm ướt.
D. Dung dịch NaOH.
...
Trên đây là phần trích dẫn 167 Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Phi Kim, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!