YOMEDIA

Peptit và Protein - Ôn tập Hóa 12 năm học 2019 - 2020

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố lại những kiến thức đã học để kì thi tới đạt được kết quả cao nhất, Học247 xin giới thiệu Peptit và Protein - Ôn tập Hóa 12 năm học 2019 - 2020 có kèm hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng với tư liệu tham khảo này, các em sẽ được thực hành với trong vòng 50 phút. Chúc các em có những kết quả học tập tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA

PEPTIT VÀ PROTEIN – ÔN TẬP HÓA 12 NĂM HỌC 2019 -2020

 

1. Trắc nghiệm lý thuyết

● Mức độ nhận biết

Câu 1: Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Glyl-Ala-Val.            B. Lysin.                        C. Gly-gly.                     D. Val-Ala-Ala.

Câu 2: Chất nào sau đây là tripeptit?

A. Glyl-Ala-Val.            B. Alanin.                      C. Gly-gly.                     D. Val-Ala-Ala-Gly.

Câu 3: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm

A. NO2.                          B. NH2.                          C. COOH.                     D. CHO.

Câu 4: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A. 1.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 5: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                          B. KNO3.                       C. NaCl.                         D. NaNO3.

Câu 6: Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

A. Lys-Gly-Val-Ala.      B. Glyxerol.                   C. Ala-Ala.                    D. Saccarozơ.

Câu 7: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

A. Mg(OH)2.                  B. Cu(OH)2.                   C. KCl.                          D. NaCl.

● Mức độ thông hiểu

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2.       B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.       D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.    B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa.

C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng.         D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.              B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

C. Phân tử Gly-Al-Al có ba nguyên tử oxi.         D. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.            B. Gly-Ala có phản ứng màu biurê.

C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.           D. Đimetylamin là amin bậc ba.

Câu 12: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.                B. Phản ứng thủy phân của protein.

C. Phản ứng màu của protein.                              D. Sự đông tụ của lipit.

Câu 13: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.                    B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.                                                D. dung dịch NaOH.

Câu 14: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 2.                               B. 1.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 15: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong  môi trường kiềm là

A. 4.                               B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 16: Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 1.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 17: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe.      B. Ala-Val-Phe-Gly.      C. Val-Phe-Gly-Ala.      D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

A. 3.                               B. 4.                               C. 2.                               D. 1.

Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Chuyển màu xanh

Y

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Z

Cu(OH)2

Có màu tím

T

Nước brom

Kết tủa trắng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.

C. Etylam, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.  D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.                                     B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.

C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.                                     D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.

2. Trắc nghiệm tính toán

● Mức độ thông hiểu

Câu 21: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là

A. 0,12 lít.                      B. 0,24 lít.                      C. 0,06 lít.                      D. 0,1 lít.

Câu 22: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là

A. 11,2.                          B. 46,5.                          C. 48.3.                          D. 35,3.

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là

A. 21,15.                        B. 24,30.                        C. 22,95.                        D. 21,60.

Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X, thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là

A.  192.                          B.  197.                          C.  20.                            D.  150.

● Mức độ vận dụng

Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 14.                             B. 9.                               C. 11.                             D. 13.

Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α – amino axit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) bằng dung dịch KOH (dư 50% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 99 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là

A. 15.                             B. 16.                             C. 12.                             D. 11.

Câu 27: Khi thuỷ phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin và 15,00 gam glixin. Số công thức có thể có của peptit X là

A. 2.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 28: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là

A. 2.                               B. 3.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 29: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 19,80.                        B. 18,90.                        C. 18,00.                        D. 21,60.

Câu 30: Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2

A. 1,15.                          B. 0,5.                            C. 0,9.                            D. 1,8.

...

Trên đây là phần trích dẫn Peptit và Protein - Ôn tập Hóa 12 năm học 2019 - 2020, để xem nội dung đáp án đầy đủ, chi tiết phần tự luận vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình với hình thức trắc nghiệm online tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON