YOMEDIA

Ôn tập chuyên đề Cacbohidrat- Gluxit môn Hóa học 12 năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Ôn tập chuyên đề Cacbohidrat- Gluxit môn Hóa học 12 năm 2019-2020 được HOC247 biên soạn, tổng hợp từ các trường trên cả nước tài liệu gồm 2 phần lý thuyết và các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án sẽ giúp các ôn tập kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài, đối chiếu bài làm của mình với đáp án để biết được khả năng của bản thân. HOC247 sẽ liên tục cập nhật những đề thi mới nhất để các em học sinh lớp 12 có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng, ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ATNETWORK
YOMEDIA

ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ CACBOHIDRAT - GLUXIT

 

I. GLUCOZƠ

- Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β). Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là hemiaxetal.

1. Tính chất của ancol đa chức

a. Tác dụng với Cu(OH)2.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (Phức đồng glucozơ) + 2H2O

b. Phản ứng este hóa

- Khi glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử.

2. Tính chất của anđehit

a. Oxi hóa glucozơ

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

- Glucozơ có thể khử Cu(II) trong Cu(OH)2 thành Cu(I) dưới dạng Cu2O kết tủa màu đỏ gạch. Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.

b. Khử glucozơ

Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xt Ni) thu được sobitol

CH2OH[CHOH]4CHO + H2  CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

3. Phản ứng lên men

C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2

4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

- Riêng nhóm OH ở C1 (OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra ete gọi là metyl glucozit.

- Khi nhóm OH ở C1 đã chuyển thành nhóm OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

II. FRUCTOZƠ

- Công thức cấu tạo thu gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH

- Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng β (5 cạnh hoặc 6 cạnh). Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng β vòng 5 cạnh

- Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt và đặc biệt trong mật ong (tới 40%) làm cho mật ong có vị ngọt đậm.

- Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).

- Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm chuyển thành glucozơ

III. SACCAROZƠ

- Phân tử saccarozơ gồm gốc α–glucozơ và gốc β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 – O – C2).

1. Phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Phản ứng thủy phân

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O  C6H12O6 (Glucozơ) + C6H12O6 (Fructozơ).          

IV. MANTOZƠ

- Trong số các đồng phân của saccarozơ, quan trọng nhất là mantozơ (còn gọi là đường mạch nha). Công thức phân tử C12H22O11.

- Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm hai gốc liên kết với nhau ở C1 của gốc α–glucozơ với C4 của gốc β–glucozo qua một nguyên tử oxi. Liên kết như thế được gọi là liên kết α – 1,4 – glucozit. Trong dung dịch, gốc β–glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O.

V. TINH BỘT

- Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin.

- Amilozơ gồm các gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết α – 1,4 – glucozit; số mắc xích n vào khoảng 1000 – 4000. Amilopectin có cấu tạo phân nhánh với số mắc xích n từ 2000 đến 200000.

1. Phản ứng thủy phân

(C6H10O5)­n + nH2O  nC6H12O6 (glucozo).

2. Hồ tinh bột phản ứng màu với dung dịch iot cho dung dịch xanh lam

VI. XENLULOZƠ

- Xenlulozơ có công thức (C6H10O5)n có phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000).

- Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ nối với nhau bởi các liên kết β – 1,4 – glicozit, phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.

- Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do: [C6H7O2(OH)3]n.

1. Phản ứng của polisaccarit

(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 (glucozo)

2. Phản ứng của ancol đa chức

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh.

Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O sinh ra xenlulozơ triaxetat có công thức phân tử là [C6H7O2(OCOCH3)3]n, một loại chất dẻo có thể kéo thành sợi.

Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 (cacbon đisunfua) và NaOH là một dung dịch rất nhớt. Khi bơm dung dịch nhớt qua những lỗ rất nhỏ ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng xenlulozơ được giải phóng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh óng mượt như tơ được gọi là tơ visco.

VII. BÀI TẬP CACBOHIĐRAT

Câu 1. Chất thuộc loại cacbohiđrat là

A. etanol                     B. poli(vinyl clorua).   C. xenlulozơ.               D. glixerol.

Câu 2. Phân tử saccarozơ được tạo bởi

A. một gốc glucozơ và một gốc mantozơ.      B. hai gốc fructozơ.   

C. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ.      D. hai gốc glucozơ.

Câu 3. Cacbohiđrat chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

A. saccarozơ.              B. tinh bột.                  C. mantozơ.                D. xenlulozơ.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.

B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.

C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.

D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.

Câu 5. Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là

A. 0,20M.                 B. 0,10M.                    C. 0,01M.                    D. 0,02M.

Câu 6. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với H2 (xt Ni, t°) đều tạo ra sobitol?

A. mantozơ và glucozơ.                               B. saccarozơ và fructozơ.                  

C. saccarozơ và mantozơ.                            D. fructozơ và glucozơ.

Câu 7. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Mantozơ và saccarozơ.                           B. Tinh bột và xenlulozơ.

C. Fructozơ và glucozơ.                              D. Metyl fomat và axit axetic.

Câu 8. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hòa tan Cu(OH)2.            B. trùng ngưng.           C. tráng gương.           D. thủy phân.

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là

A. glucozơ.              B. saccarozơ.               C. fructozơ.                 D. mantozơ.

Câu 10. Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 11. Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

A. sợi bông, tơ visco, tơ capron.                 B. tơ axetat, sợi bông, tơ visco.

C. tơ tằm, len, tơ visco.                               D. sợi bông, tơ tằm, tơ nilon–6,6.

Câu 12. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73.                  B. 33,00.                     C. 25,46.                     D. 29,70.

Câu 13. Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử là

A. dung dịch AgNO3/NH3.                           B. Cu(OH)2.

C. Quỳ tím                                                   D. Cả A và B đều đúng

Câu 14. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, cần cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na.                                             B. dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.            D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 15. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 250 gam.             B. 300 gam.                 C. 360 gam.                 D. 270 gam.

Câu 16. Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. C2H5OH và CH2=CH2.                           B. CH3CHO và C2H5OH.

C. C2H5OH và CH3CHO.                            D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Câu 17. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ về khối lượng để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa là

A. 3521,7 kg.                       B. 5031 kg.                 C. 1760,8 kg.              D. 2515,5 kg.

Câu 18. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa

A. glucozơ.              B. saccarozơ.               C. tinh bột.                  D. xenlulozơ.

Câu 19. Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 90%, thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

A. 14,39 lít.              B. 15,24 lít.                 C.14,52 lít.                  D. 20,36 lít.

Câu 20. Có 4 gói bột trắng: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hãy chọn thuốc thử để có thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau.

A. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaOH.

B. nước, O2 (đốt cháy), dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. nước, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.

D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 21. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?

A. glucozơ, fructozơ, glixerol, etylen glicol, axit fomic.

B. axit axetic, glucozơ, fructozơ, glixerol, etanol.

C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, glucozơ.

D. glucozơ, sccarozơ, etylen glicol, ancol etylic.

Câu 22. Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.     B. saccarozơ.               C. glucozơ.                  D. axetilen.

Câu 23. Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có khối lượng riêng D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là

A. 42,34 lít.              B. 42,86 lít.                 C. 34,29 lít.                 D. 53,57 lít.

Câu 24. Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

A. Không thể thủy phân glucozơ hoặc fructozơ.

B. Thủy phân saccarozơ sinh ra hai chất.

C. Thủy phân tinh bột chỉ tạo ra nhiều phân tử glucozơ.

D. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là polisaccarit, đisaccarit và monosaccarit.

Câu 25. Lên men 1,08kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu tinh khiết. Hiệu suất lên men là

A. 83,33%                B. 70%                        C. 60%                        D. 50%

Câu 26. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3.                         B. 4.                            C. 2.                            D. 5.

Câu 27. Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành 10,8 gam Ag. Chất A là

A. xenlulozơ.                       B. glucozơ.                  C. mantozơ.                D. tinh bột.

Câu 28. Muốn có 162 gam glucozơ thì khối l­ượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là

A. 307,8 g.               B. 412,2 g.                  C. 421,4 g.                  D. 370,8 g.

Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozo thu được

A. 0,5 kg glucozo, 0,5kg fructozo               B. 0,326 kg glucozo, 0,326 kg fructozo

C. 0,526 kg glucozo, 0,526 kg fructozo      D. 1,0 kg glucozo.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 31 đến câu 46 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1C

2C

3C

4B

5A

6D

7B

8D

9D

10C

11B

12A

13D

14D

15D

16C

17B

18C

19A

20C

21D

22C

23D

24C

25A

26A

27C

28A

29C

30C

31B

32B

33A

34C

35A

36D

37B

38B

39A

40C

41A

42B

43D

44B

45C

46A

 

 

 

 

 

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Ôn tập chuyên đề Cacbohidrat- Gluxit môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em đạt điểm số thật cao!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON