YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Củ Chi

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Củ Chi là tài liệu được HOC247 biên tập chi tiết và rõ ràng nhằm giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT CỦ CHI

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lit H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Fe là

A. 75,1%.                             B. 74,1%.                         C. 73,1%.                        D. 72,1%.

Câu 2: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+ , Mg2+ , HCO3- , Cl- , SO42- . Để làm mềm mẫu nước cứng trên ta có thể dùng

A. NaHCO3.                        B. HCl.                            C. H2SO4.                       D. Na3PO4.

Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2,

(e) Cho chất rắn Al2O3 và Na2O ( tỷ lệ mol 3:4) vào H2O.

(f)  Cho  BaO vào dung dịch (NH4)2CO3.

Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?

A. 6.                                     B. 3.                                 C. 5.                                 D. 4.

Câu 4: Khi điều chế kim loại kiềm, các ion kim loại kiềm đóng vai trò là chất

A. bị khử.                             B. khử.                             C. cho proton.                 D. nhận proton.

Câu 5: Đem hỗn hợp Al và Al(OH)3 tan hết trong dung dịch NaOH được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu đem hỗn hợp trên nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được duy nhất 10,2 gam một chất rắn. Số mol Al và Al(OH)3 lần lượt là

A. 0,1 và 0,05.                      B. 0,1và0,1 .                    C. 0,15 và 0,1.                 D. 0,15 và 0,05.

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 ở nhiệt độ cao thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 22,4.                                B. 33,6.                            C. 11,2.                            D. 5,6.

Câu 7: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

A. NaOH, O2 và HCl.          B. Na và Cl2.                   C. NaOH, H2 và Cl2.       D. Na, H2và Cl2.

Câu 8: Khi phân hủy canxi cacbonat ở nhiệt độ khoảng 10000C thì thu được sản phẩm gồm CO2 và chất nào sau đây?

A. O2.                                   B. Ca(OH)2.                    C. Ca.                              D. CaO.

Câu 9: Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho các chất: Ca(OH)2, Cu, AgNO3, Na2SO4.  Có bao nhiêu chất khi cho vào X thì xảy ra phản ứng hóa học?

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 1.

Câu 10: Hấp thụ hết 0,504 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,59.                                B. 1,97.                            C. 2,25.                            D. 3,94.

Câu 11: Để điều chế được 78 gam Crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) với hiệu suất của phản ứng lả 90 % thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là

A. 22,5 gam.                         B. 40,5 gam.                    C. 45 gam.                       D. 36,45 gam.

Câu 12: Số oxi hóa của sắt trong Fe(NO3)3

A. +2.                                   B. -2.                                C. +3.                              D. -3.

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch.                                               B. nhiệt luyện.

C. điện phân nóng chảy.                                               D. thủy luyện.

Câu 14: Chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2?

A. MgO.                               B. Na.                              C. CaO.                           D. K2O.

Câu 15: Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối của cùng một kim loại. Số mol hai muối lần lượt là

A. (y - x) và (2x - y).                                                    B. x và (y - x).

C. (y - 3x) và (4x - y).                                                  D. (3x - y) và (y - 2x).

Câu 16: Cho 10 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là

A. Be.                                   B. Ca.                              C. Ba.                              D. Mg.

Câu 17: Cho từ từ 2ml dung dịch FeCl2 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch NaOH, hiện tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh và có khí thoát ra.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, một lúc sau chuyển sang màu trắng xanh.

C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

D. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, một lúc sau chuyển sang màu nâu đỏ.

Câu 18: Natri hidroxit hay xút ăn da là chất rắn không màu, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có công thức là

A. Na2CO3.                          B. NaOH.                        C. NaHSO3.                    D. NaNO3.

Câu 19: Hòa  tan hết hỗn hợp gồm 3,78 gam Al và 12,24 gam Al2O3  trong dung dịch KOH dư, thu được V ml khí  H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1008.                               B. 4704.                           C. 4032.                           D. 3024.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) Hợp chất Na2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh.          

(2) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.       

(3) CrO3 là một oxit lưỡng tính.

(4) Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng.

(5) Crom là kim loại cứng nhất.

Các phát biểu sai

A. (3).                                   B. (1);(2);(5).                   C. (3);(4).                         D. (2);(3);(4);(5).

Câu 21: Chất nào sau đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?

A. Cacbon mono oxit.                                                  B. Cacbon.

C. Cacbon đioxit.                                                         D. Khí hiđro.

Câu 22: Nung nóng  m gam hỗn hợp  X gồm Mg ,Fe2O3 và Cu  trong O2 dư , thu dượcc 6,28  gam hỗn hợp Y  gồm các oxit. Hòa  tan hết Y bằng lượng vừa đủ  dung dịch HCl 0,75 M và H2SO4 0,25M . Thu được dung dịch chứa 13,495 gam hỗn hợp muối trung hòa . Mặt khác dẫn  m  gam X qua  HNO3 loãng , dư , sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất  của ).Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là

A. 55,56%.                           B. 63,31 %.                      C. 65,65%.                      D. 75,65% .

Câu 23: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là

A. thạch cao nung.               B. thạch cao khan.           C. đá vôi.                         D. thạch cao sống.

Câu 24: Hoà tan một lượng bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc (dư), sinh ra 3,36 lít khí SO2  đktc (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 20.                                   B. 40.                               C. 22,8.                            D. 80.

Câu 25: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. KNO3.                             B. KCl.                            C. NaCl.                          D. NaOH.

Câu 26: Để bảo quản các kim loại kiềm, trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong

A. dầu hỏa.                           B. ancol.                          C. nước.                          D. phenol.

Câu 27: Kim loại M tác dụng được với các dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, HNO3 đặc nguội, M là

A. Cu.                                   B. Zn.                              C. Al.                               D. Fe

Câu 28: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là

A. 19,2.                                B. 12,0.                            C. 12,8.                            D. 8,0.

Câu 29: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí (ở đktc) thoát ra là

A. 3,36 lít.                            B. 6,72 lít.                        C. 4,48 lít.                       D. 2,24 lít.

Câu 30: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2  thì sinh ra kết tủa. Chất X là

A. CaCO3.                            B. BaCl2.                         C. Ca(HCO3)2.                D. NaOH.

Câu 31: Baking soda còn gọi là “thuốc muối”  hay “muối nở” có rất nhiều ứng dụng như: giảm mùi hôi trong tủ lạnh; vệ sinh bếp; loại bỏ mùi hôi từ thùng rác; trị chứng trào ngược axit dạ dày, thực quản (chứng ợ nóng)…

Công thức của baking soda là

A. NH4HCO3.                      B. NaHCO3.                    C. Na2CO3.                      D. (NH4)2CO3.

Câu 32: Ở nhiệt độ thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm gồm H2

A. FeSO4.                             B. Fe(OH)2.                     C. Fe2(SO4)3.                  D. Fe2O3.

Câu 33: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. K.                                    B. Fe.                               C. Mg.                             D. Na.

Câu 34: Cho sơ đồ:            Cr(OH)3 X Y (Y là hợp chất của crom).

Vậy Y là

A. K2CrO4.                          B. CrCl3.                          C. CrCl2.                         D. K2Cr2O7.

Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V  lít khí H2(đktc) và dung dịch chứa 36,2  gam muối. Giá trị của V là

A. 4,48.                                B. 17,92.                          C. 8,96.                            D. 11.2.

Câu 36: Kim loại tác dụng với H2O  tạo dung dịch kiềm

A. Fe.                                   B. Al.                               C. Cu.                              D. Ba.

Câu 37: Để xác định số mol KOH có trong 500ml dung dịch ta dùng phương pháp chuẩn độ với dung dịch chuẩn là HCl 0,115M. Chuẩn độ 10,00ml dung dịch KOH trên thì dùng hết  18,72 ml dung dịch chuẩn. Số mol KOH trong 500ml dung dịch trên là

A. 0,10764 mol.                   B. 0,00215 mol.               C. 0,12150 mol.               D. 0,00430 mol.

Câu 38: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

A. KNO3.                             B. Al(OH)3                      C. NaOH.                        D. HCl.

Câu 39: Chất X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2 muối.Chất  X có thể  là ?

A. Fe3O4.                             B. Fe2O3.                         C. FeO.                            D. CuO.

Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

A. màu da cam sang màu vàng.                                   B. không màu sang màu vàng.

C. màu vàng sang màu da cam.                                    D. không màu sang màu da cam.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

D

6

A

11

C

16

B

21

A

26

A

31

B

36

D

2

D

7

C

12

C

17

D

22

B

27

B

32

A

37

A

3

D

8

D

13

C

18

B

23

D

28

B

33

C

38

B

4

A

9

B

14

B

19

B

24

A

29

D

34

A

39

A

5

B

10

C

15

D

20

C

25

D

30

C

35

C

40

C

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT CỦ CHI- ĐỀ 02

Câu 1 : Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 6.           

B. 5.         

C. 3.         

D . 4.

Câu 2 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là

A. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa không tan khi Ba(OH)dư.

B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan hết khi Ba(OH)2 dư.

C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan một phần khi Ba(OH)2 dư.

D. Lúc đầu không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng xuất hiện khi Ba(OH)2 dư.

Câu 3 : Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự

A. Ag, Cu, Fe, Al, Au.          

B. Ag, Au, Cu, Fe, Al.          

C. Au, Ag, Cu, Al, Fe.           

D. Ag, Cu, Au, Al, Fe.

Câu 4 : Cho 25 gam hỗn hợp bột gồm 5 oxit kim loại ZnO, FeO, Fe3O4, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng, khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 39,2 g.         

 B. 36,0 g.                          

C. 38,0 g.           

D. 39,6 g.

Câu 5 : Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

A. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu, màu của dung dịch chuyển dần sang màu xanh.

B. Cho bột sắt vào dung dịch FeCl3 thấy màu vàng nâu của dung dịch bị nhạt dần.

C. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. Cho CO2 đến vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có kết tủa sau đó tan khi CO2 dư.

Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al. Số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

A. 4.           

B. 5.           

C. 6.             

D. 7.

Câu 7 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 34,36.       

B. 38,72.                                

C. 35,50.       

D. 49,09.

Câu 8 : Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là

A. Thạch cao nung     

B. Vôi sống.                          

C. Vôi tôi.                             

D. Thạch cao sống.

Câu 9 : Nhận xét nào sau đây sai?

A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

B. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.

D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 10 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 g.         

B. 25,95 g.                        

C. 29.55 g.         

D. 77,96 g.

 ---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1A

2C

3D

4B

5C

6D

7B

8A

9B

10A

11B

12A

13C

14A

15A

16B

17D

18A

19A

20A

21A

22C

23A

24B

25B

26B

27A

28C

29C

30A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT CỦ CHI- ĐỀ 03

Câu 1: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử 19K là

 A. 1s22s22p63s23p6 4s1.

 B. 1s22s22p43s1.

 C. 1s22s22p53s1.

 D. 1s22s22p53s2.

Câu 2: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở anot thu được:

 A. NaOH.

 B. Cl2.

 C. HCl.

 D. Na.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây về NaHCO3 là không đúng?

 A. Dung dịch NaHCO3 có pH < 7.

 B. NaHCO3 là muối axit.

 C. NaHCO3 bị phân huỷ bởi nhiệt.

 D. Ion HCO3- trong muối có tính lưỡng tính.

Câu 4: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3, Al(OH)3, Ca(HCO3)2., Cr(OH)3, CrO Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

 A. 4.

 B. 5.

 C. 3.

 D. 6.

Câu 5: Cho V lit CO2(đkc) vào 600 ml dd NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có số mol bằng nhau. Giá trị V là

 A. 8,96 lit.

 B. 13,44 lit.

 C. 4,48 lit.

 D. 6,72 lit.

Câu 6: Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là

 A. K và Rb.

 B. Li và Na.

 C. Na và K.

 D. Rb và Cs.

Câu 7: Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. M là kim loại nào sau đây?

 A. Be.

 B. Mg.

 C. Ca.

 D. Ba.

Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều có thể tan trong nước ở điều kiện thường?

 A. MgO, Na2O, CaO, Ca.

 B. Na2O, Ba, Ca, Fe.

 C. Na, Na2O, Ba, Ca, K.

 D. Mg, Na, Na2O, CaO.

Câu 9: Có các hóa chất sau: HCl, CaO, K3PO4, Na2CO3, Na. Hóa chất nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

 A. CaO; K3PO4; Na2CO3.

 B. Cả 5 chất.

 C. Na2CO3, K3PO4.

 D. Na2CO3; K3PO4; Na, CaO.

Câu 10: Cho Ba kim loại đến dư vào dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X và kết tủa Y. Dung dịch X phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau?

 A. Al, CrO, CuO.

 B. Al, Al2O3, CrO.

 C. Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2.

 D. Al, Fe, CuO.

 ---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1A

2B

3A

4B

5A

6C

7B

8C

9D

10C

11C

12D

13D

14C

15A

16A

17D

18D

19D

20C

21B

22B

23A

24A

25A

26A

27B

28A

29D

30A

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT CỦ CHI- ĐỀ 04

Câu 1: Trong số các kim loại sau: Cu, Fe, Al, Ag. Kim loại nào dẫn điện hoặc dẫn nhiệt tốt nhất?

 A. Ag.

 B. Al.

 C. Cu.

 D. Fe.

Câu 2: Cho 27,84 gam FexOy tác dụng CO dư, nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, cho toàn bộ khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 48 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là

 A. Không đủ dữ liệu.

 B. Fe3O4.

 C. FeO.

 D. Fe2O3.

Câu 3: Thực hiện phản ứng giữa các cặp chất sau:

1. Fe2O3 + HNO3 →

2. FeCl3 + Fe →

3. Fe2(SO4)3 + Cu →

4. Al + Fe2O3 →

Các phản ứng xảy ra mà trong đó hợp chất sắt (III) thể hiện tính oxi hóa là

 A. 1, 2, 4.

 B. 2, 3, 4.

 C. 1, 2, 3.

 D. 1, 3, 4.

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên:

 A. cho nước cứng tác dụng với dung dịch muối ăn bão hòa.

 B. để lắng, lọc cặn.

 C. cho nước cứng tác dụng với dung dịch HCl dư sau đó đun sôi kĩ dung dịch để đuổi khí.

 D. đun nóng, để lắng, lọc cặn.

Câu 5: Để nhận biết các dung dịch muối: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2SO4 đựng riêng biệt trong 5 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là dung dịch:

 A. Ba(OH)2.

 B. HCl.

 C. amoniac.

 D. BaCl2.

Câu 6: Cho dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng được với axit HCl, dung dịch NaOH là

 A. 2.

 B. 5.

 C. 4.

 D. 3.

Câu 7: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là

 A. 13,5 gam.

 B. 8,1 gam.

 C. 1,53 gam.

 D. 1,35 gam.

Câu 8: Ion Na+ bị khử trong trường hợp nào sau đây ?

1) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

2) Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.

3) Điện phân NaCl nóng chảy.

4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.

 A. 2, 3.

 B. 1, 3.

 C. 1, 3, 4.

 D. 3.

Câu 9: Hòa tan hết 1,73 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc) và 7,49 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:

 A. 1,008 lít.

 B. 1,12 lít.

 C. 3,36 lít.

 D. 1,344 lít.

Câu 10: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có:

 A. kết tủa trắng xuất hiện.

 B. bọt khí và kết tủa trắng.

 C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

 D. bọt khí bay ra.

 ---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1A

2B

3B

4D

5A

6D

7D

8D

9D

10B

11B

12B

13C

14A

15C

16A

17A

18C

19C

20B

21C

22B

23D

24C

25B

26A

27C

28C

29D

30A

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT CỦ CHI- ĐỀ 05

Câu 1: Sắt không tan được trong dung dịch nào sau đây?

 A. H2SO4 loãng, nguội.

 B. H2SO4 đặc, nguội.

 C. HNO3 đặc, nóng.

 D. HCl đặc, nguội.

Câu 2. Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn

 A. Fe.

 B. K.

 C. Na.

 D. Ca.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bất thường ?

 A. Fe.

 B. Cr.

 C. Al.

 D. Na.

Câu 4. Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch

 A. NaOH.

 B. Na2SO4.

 C. NaCl.

 D. CuSO4.

Câu 5. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?

 A. Fe2+ và Cu2+.

 B. Fe2+ và Ag+.

 C. Zn và Fe2+.

 D. Zn và Cr3+.

Câu 6. Hợp chất sắt (III) không thể hiện tính oxi hoá khi cho:

 A. Fe2O3 tác dụng với Al.

 B. Fe tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3.

 C. Zn tác dụng với dung dịch FeCl3.

 D. dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3.

Câu 7. Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí chứa 0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Khối lượng Fe bị hòa tan bằng

 A. 0,56 gam.

 B. 1,12 gam.

 C. 1,68 gam.

 D. 2,24 gam.

Câu 8: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của   là khí NO duy nhất). Giá trị của m là ?

 A. 6,72

 B. 5,60

 C. 5,96.

 D. 6,44.

Câu 9. Ngâm hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag và Cu trong dung dịch chỉ chứa chất tan B thấy Fe, Cu phản ứng hoàn toàn nhưng lượng Ag không đổi. Chất B là

 A. AgNO3.

 B. Fe(NO3)3.

 C. Cu(NO3)2.

 D. HNO3.

Câu 10. Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

 A. FeO.

 B.Fe2O3.

 C. Fe3O4.

 D. Fe(OH)2.

 ---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1B

2A

3C

4A

5A

6D

7C

8A

9B

10B

11B

12D

13C

14B

15C

16A

17B

18A

19B

20A

21B

22D

23B

24A

25C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Củ Chi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON