YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Gia Định

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Gia ĐịnhTài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập có hướng dẫn giải chi tiết, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Toán. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC : 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

Đề 1

Câu 1: Tổ chức nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập năm 1921 ở Pháp?

A. Tổ chức Những người Cộng sản.

B. Tổ chức Những người Vô sản.

C. Hội liên hiệp thuộc địa.

D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 2: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.

C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.

D. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 3: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây?

A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Đánh đuổi Pháp – Nhật.

C. Đánh đuổi phát xít Nhật.

D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

Câu 4: Những việc làm nào dưới đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính trở thành người cộng sản?

A. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Véc-xai, thành lập hội liên hiệp thuộc địa.

C. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự thật”.

D. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

Câu 5: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?

A. Văn kiên Đại hội Quốc dân Tân Trào (16, 17/8/1945).

B. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).

C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

D. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945).

Câu 6: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng (5/1941) so với các hội nghị trước đó là

A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.

Câu 7: Vai trò của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 như thế nào đối với Cách mạng tháng 8/1945?

A. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

B. Chủ trương thành lập Việt Minh.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.

Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp đã thực hiện chính sách gì dưới đây ở Việt Nam?

A. Kinh tế mới.

B. Kinh tế thời chiến.

C. Kinh tế chỉ huy.

D. Thuộc địa thời chiến.

Câu 9: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào dưới đây?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản Đảng.

D. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?

A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.

B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

C. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.

D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.

Câu 11: Phong trào đấu tranh nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là tiêu biểu nhất trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. “Bài trừ ngoại hóa”.

B. “Chấn hưng nội hóa”.

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

D. Đòi Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu.

Câu 12: Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu?

A. Vi Hành.

B. Nhật kí trong tù.

C. Đường Kách Mệnh.

D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 13: Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Tân Việt Cách mạng Đảng.

B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Tâm tâm xã.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản nhất về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 15: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Thái Nguyên.

Câu 16: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm

A. công nhân, nông dân, địa chủ yêu nước, tầng lớp đại địa chủ.

B. công – nông, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc.

C. công nhân, nông dân, đại địa chủ phong kiến, tư sản mại bản.

D. công nhân, tư sản dân tộc, trí thức, tầng lớp đại địa chủ.

Câu 17: Mâu thuẫn cơ bản nhất của các dân tộc Đông Dương từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp.

B. mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp.

D. mâu thuẫn giữa nông nhân với địa chủ.

Câu 18: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) là gì?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.

D. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 19: Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long – Hà Nội (3/1929)?

A. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.

B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 20: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của chính đảng Cộng sản sau này.

B. xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.

C. bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam.

D. bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

Câu 21: Ấn phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Đường Kách Mệnh.

B. Báo Người cùng khổ.

C. Báo Thanh Niên.

D. Bản án chế độ thực dân.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.

B. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê nin và phong trào yêu nước.

C. Hình thành nên khối liên minh công – nông, trở thành nòng cốt cách mạng.

D.  Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Đại diện của tổ chức cộng sản nào dưới đây không tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?

A. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. An Nam Cộng sản Đảng.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 24: Quyết định quan trọng nào dưới đây được Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thông qua (13/8/1945) khi nghe tin Nhật Bản sắp đầu hàng?

A. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.

B. Thành lập ủy ban khởi nghĩa và hạ lệnh Tổng khởi nghĩa.

C. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.

Câu 25: Sự kiện quốc tế nào dưới đây có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo luận cương của Lê nin (7/1920).

C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).

Câu 26: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?

A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.

B. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn độc lập.

Câu 27: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5/1941) có điểm gì khác so với Hội nghị (11/1939)?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

Câu 28: Điều kiện nào dưới đây giữ vai trò quyết định sự xuất hiện của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929?

A. Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản.

B. Những luận điểm về con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.

C. Hoạt động của các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Các chi bộ cộng sản đầu tiên được hình thành ở nhiều địa phương.

Câu 29: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam vì

A. giai cấp công nhân là lực lượng đông đảo.

B. công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.

C. giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để.

D. công nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.

Câu 30: Mục đích của Pháp khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.

B. Để phát triển kinh tế Pháp.

C. Để thu được nhiều lợi nhuận.

D. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.

Câu 31: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng vào hàng ngoại nhập vì muốn

A. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

B. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

C. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

D. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Câu 32: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”, đoạn trích trên nói về sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương của Lê nin (7/1920).

B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Sài Gòn (8/1925).

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách tới Hội nghị Véc xai (6/1919).

Câu 33: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời trong

A. phong trào dân chủ 1936-1939.

B. phong trào cách mạng 1930-1931.

C. khi Nhật chuẩn bị đảo chính Pháp.

D. khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945).

Câu 34: Những ngành kinh tế nào dưới đây được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Nông sản và khai mỏ.

B. Giao thông vận tải và tài chính.

C. Ngoại thương và nông nghiệp.

D. Công nghiệp nặng và khai mỏ.

Câu 35: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) là mốc quan trọng trên con đường phát triển của công nhân Việt Nam vì

A. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.

B. sau cuộc bãi công ở Ba Son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội,… tổng bãi công.

C. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.

D. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, bắt đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.

Câu 36: Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì

A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.

B. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.

C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.

Câu 37: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Gửi đến Hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm (1919).

B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920).

C. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925).

D. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921).

Câu 38: Lí luận nào dưới đây được Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên truyền bá về Việt Nam?

A. Lí luận Mác - Lê nin.

B. Lí luận cách mạng vô sản.

C. Lí luận đấu tranh giai cấp.

D. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 39: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III?

A. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

C. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

D. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

Câu 40: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là gì?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

ĐÁP ÁN

1

C

11

D

21

C

31

D

2

A

12

C

22

C

32

B

3

D

13

D

23

B

33

D

4

A

14

A

24

B

34

A

5

B

15

C

25

C

35

D

6

D

16

B

26

D

36

B

7

D

17

A

27

A

37

B

8

C

18

A

28

A

38

D

9

A

19

A

29

C

39

C

10

B

20

A

30

D

40

B

Đề 2

Câu 1: Nguyên nhân quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. dựa vào điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.

B. dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí.

Câu 2: Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc và một số người yêu nước thành lập (1921) có cơ quan ngôn luận là tờ báo

A. Thanh niên.

B. Người nhà quê.

C. An Nam trẻ.

D. Người cùng khổ.

Câu 3: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước dân chủ công khai từ năm 1919 đến năm 1926 là do?

A. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng ở nước ta.

B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, không còn phù hợp với thời đại.

C. Thực dân Pháp đàn áp đẫm máu các phong trào yêu nước.

D. Giai cấp tư sản dân tộc yếu thế về kinh tế, bạc nhược về chính trị, tiểu tư sản không có hệ tư tưởng riêng, không có khả năng lãnh đạo phong trào cách mạng.

Câu 4: Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924) có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Xác định một con đường cứu nước đúng đắn.

B. Trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức.

C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị.

D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức.

Câu 5: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết dân tộc.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 6: Cuộc cách mạng nào dưới đây trở thành cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ diễn ra từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực sản xuất.

B. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực kĩ thuật.

C. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực công nghệ.

D. Cách mạng diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực khoa học.         

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là phù hợp nhất?

A. Là một cương lĩnh kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

B. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.

C. Là một cương lĩnh giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc, giai cấp đúng đắn sáng tạo.

Câu 8: Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Phục hồi, phát triển.

B. Suy thoái, khủng hoảng.

C. Phát triển không ổn định.

D. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản trong chính sách phát triển khoa học- kĩ thuật giữa Nhật Bản so với Mĩ trong những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. đầu tư nghiên cứu khoa học.

B. mua bằng phát minh sáng chế.

C. Coi trọng giáo dục.      

D. coi trọng khoa học - kĩ thuật.

Câu 10: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX thuộc giai cấp

A. nông dân.              

B. công nhân.

C. tiểu tư sản.            

D. tư sản.

Câu 11: Giai đoạn nào sau đây được gọi là "giai đoạn phát triển thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Từ năm 1960 đến năm 1969.

B. Từ năm 1952 đến năm 1973.

C. Từ năm 1960 đến năm 1973.

D. Từ năm 1952 đến năm 1960.

Câu 12: Đâu là đặc điểm của mối quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1975?

A. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Mĩ.

B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.

C. Đối đầu căng thẳng.

D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.

Câu 13: Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Mĩ và Liên Xô chuyển sang thế đối đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.

B. các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (4-1949).

C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3-1947).

D. Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" giúp Tây Âu phục hồi kinh tế (6-1947).

Câu 15: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Phát triển công nghiệp nặng cần nguồn vốn lớn, quay vòng vốn lâu, lợi nhuận thấp.

B. Muốn biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền công nghiệp các nước tư bản sản xuất.

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

D. Hạn chế tình trạng công nhân đập phá máy móc.

Câu 16: Trong những năm 1919-1923, giai cấp tư sản Việt Nam có hoạt động nào dưới đây?

A. Thành lập một số nhà xuất bản tiến bộ.

B. Thành lập Đảng Thanh niên.

C. Đấu tranh chống độc quyền Cảng Sài Gòn.

D. Ra tờ báo Hữu thanh.

Câu 17: Trần Dân Tiên viết: “việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh của dân tộc như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây báo hiệu điều đó?

A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).

B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

D. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện – Quảng Châu (6/1924).

Câu 18: Trước sự ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt Cách mạng Đảng đã sớm gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, một số còn lại đã tiến tới thành lập tổ chức

A. Đông Dương Cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Việt Nam Cách mạng Đồng minh hội.

Câu 19: Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. đặc biệt chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

C. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 20: Quốc gia nào có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất ở Đông Nam Á trong những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Xingapo.                      

B. Malaixia.

C. Thái Lan.                      

D. Philippin.

Câu 21: Biểu hiện nào chứng tỏ bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước trong nhóm năm nước sáng lập ASEAN có sự biến đổi to lớn sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Trở thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất thế giới, có nền khoa học – công nghệ hiện đại.

B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.

C. Sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, phát triển một số ngành chế biến chế tạo.

D. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội được chú trọng.

Câu 22: Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một của thế giới từ khi nào?

A. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.     

C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.          

D. Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

Câu 23: Một số tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức như Chuông Rè, An Nam trẻ, Người nhà quê được viết bằng

A. Tiếng Pháp.

B. Tiếng Việt – chữ quốc ngữ.

C. Tiếng Việt – chữ Nho.

D. Tiếng Đức.

Câu 24: Tại sao trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là trật tự hai cực?

A. Vì đặc trưng lớn của trật tự này là thế giới chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.      

B. Vì tổ chức Liên Hợp quốc được lập ra như một công cụ để duy trì sự chi phối thế giới của hai siêu cường Xô – Mĩ.

C. Vì trật tự thế giới trước Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trưng lớn là sự thống trị của các cường quốc tư bản như Anh, Pháp, Mĩ…

D. Vì hai siêu cường Mĩ và Liên Xô chiếm đóng và xác lập phạm vi ảnh hưởng ở hầu hết các khu vực quan trọng trên thế giới.

Câu 25: Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới?

A. Pháp                  

B. Nhật.

C. Anh                   

D. 

Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) xác định tính chất cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta là

A. Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.

B. Cách mạng tư sản dân quyền.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng ruộng đất.

Câu 27: Đặc điểm nổi trội của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 là?

A. Tồn tại song song hai khuynh hướng đấu tranh: tư sản và vô sản.

B. Cùng tồn tại các khuynh hướng đấu tranh: phong kiến, khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam…

C. Khuynh hướng tư sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Khuynh hướng vô sản thắng thế và khẳng định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 28: Dưới đây có mấy phát biểu sai?

1. Hội nghị Ianta (2 – 1945) có sự tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

2. Hội nghị Ianta (2 – 1945) thoả thuận quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Nam bán đảo Triều Tiên.

3.Trải qua nửa thế kỉ, Liên hợp quốc đã trở thành liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất thế giới.

4. Việt Nam là Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc từ năm 2008 đến nay.

A. 2                     

B. 1

C. 3                     

D. 4

Câu 29: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc:

1. Cùng những người yêu nước thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.

2. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản.

3. Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.

4. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. 4, 2, 1, 3.                   

B. 1, 3, 4, 2.

C. 2, 1, 3, 4.                   

D. 4, 2, 3, 1.

Câu 30: Mĩ triển khai “Kế hoạch Mác san” nhằm mục đích gì?

A. Phục hồi nền kinh tế và quân sự cho các nước Tây Âu.

B. Phục hồi nền kinh tế Tây Âu và tăng cường ảnh hưởng đối với các nước này.

C. Biến châu Âu thành một trung tâm kinh tế, tài chính lớn.

D. Biến châu Âu thành một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa Mĩ.

Câu 31: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Xây dựng khối liên minh công nông.

B. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.

C. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.

D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.

Câu 32: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới.

B. Thế giới đã phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đối lập về hệ tư tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.

C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ và Liên Xô đến cuối những năm 80 thế kỉ XX.

D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề mà hội nghị Ianta quyết định.

Câu 33: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.

B. Nông nghiệp đồn điền.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp.

D. Giao thông vận tải.

Câu 34: Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là:

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Đảng Cộng sản Việt Nam

C. Đông Dương Cộng sản Đảng

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn

Câu 35: Tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện nào?

A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

B. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng

C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời

D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 36: Việt Nam Quốc dân Đảng chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực, chú trọng lấy lực lượng chủ lực là

A. công nhân và nông dân.

B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam.

D. giai cấp tư sản và một bộ phận tiểu tư sản.

Câu 37:  Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ gắn với sự kiện nào của Nguyễn Ái Quốc:

“Bác reo lên như nói cùng dân tộc”

“Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!”

Hình của Đảng lồng trong hình của Nước

Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”

(Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước)

A. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc xai bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương lần thứ nhất về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920).

C. Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ phiếu sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920)

D. Nguyễn Ái Quốc thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

Câu 38: Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế về nhiệm vụ cách mạng là do chưa

A. thấy được nhiệm vụ hàng đầu của nước thuộc địa là chống đế quốc và phong kiến.

B. nêu được mối quan hệ giữa nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

C. nhận thức được mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương.

D. xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

Câu 39: Ngày 17/6/1929, Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập ở

A. Số 312 Khâm Thiên, Hà Nội.

B. Số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội.

C. Số nhà 48 phố Hàng Ngang, Hà Nội.

D. Số 28 Hoàng Diệu.

Câu 40:  Các chính sách văn hoá – giáo dục của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai làm cho văn hoá Việt Nam chuyển biến như thế nào?

A. Văn hoá Việt Nam mang đậm dấu ấn văn hoá Pháp.

B. Văn hoá Việt Nam trở thành văn hoá nô dịch.

C. Văn hoá truyền thống, văn hoá mới tiến bộ và văn hoá nô dịch cùng tồn tại, đấu tranh.

D. Văn hoá Việt Nam còn nguyên các yếu tố truyền thống, bài xích văn hoá phương Tây.

ĐÁP ÁN

1

B

11

C

21

D

31

B

2

D

12

C

22

B

32

A

3

D

13

A

23

A

33

B

4

C

14

A

24

A

34

C

5

D

15

B

25

D

35

C

6

C

16

C

26

B

36

B

7

D

17

D

27

A

37

B

8

B

18

C

28

C

38

D

9

B

19

D

29

C

39

A

10

C

20

A

30

B

40

C

Đề 3

Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày 19/12/1946 đến tháng 2/1947?

A. Giam chân địch trong các đô thị.

B. Tiêu diệt một bộ phận quân pháp.

C. Kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp.                  

D. Tạo điều kiện để tiếp tục chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 2: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì?

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tấn công của quân ta.

C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

Câu 3: Hai khẩu hiệu mà Đảng vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:

A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.

B. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phong kiến”.

Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ.

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na- va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở vùng rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của Thực dân Pháp.

Câu 5: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên Giới - thu đông 1950 là?

A. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.

C. Bộ đội ta phát triển với ba thứ quân.

D. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.

Câu 6: Hiệp ước Bali (2/1976) có nội dung cơ bản gì?

A. Tuyên bố thành lập ASEAN.        

B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.   

D. Tuyên bố thành lập cộng đồng ASEAN.

Câu 7: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào thời gian nào?

A. 1920                       

B. 1918

C. 1917                       

D. 1919

Câu 8: Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Trực thăng vận, thiết xa vận.

B. Dồn dân, lập ấp chiến lược.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. Bình định toàn bộ miền Nam.

Câu 9: Nava tập trung mọi cố gắng để xây dựng Điện Biên Phủ thành.

A. cứ điểm bổ sung cho kế hoach Nava.

B. trọng điểm đối phó với các cuộc tiến công của quân ta trong Đông-xuân 1953-1954.

C. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

D. trung tâm điểm của kế hoạch Na Va.

Câu 10: Trong bài thơ “Người đi tìm hình của nước”, Chế Lan viết “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ Cười” đã phản ánh sự kiện nào trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?

A. Ra đi tìm đường cứu nước.

B. Đọc tuyên ngôn độc lập.

C. Đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê Nin.

D. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Vecxai.    

Câu 11: Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.         

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”. 

D. Tất cả các chủ trương trên.

Câu 12: Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

B. Dùng người Việt đánh người Việt.

C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 13: Thay khẩu hiệu “thành lập chính quyền xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “chính phủ cộng hoà dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?

A. hội nghị trung ương Đảng tháng 5/1941.

B. hội nghị trung ương Đảng tháng 11/1940.

C. hội nghị trung ương Đảng tháng 8/1945.

D. hội nghi trung ương Đảng tháng 11/1939.

Câu 14: Hình thức đấu tranh được Đảng ta sử dụng trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

A. đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền thực dân, phong kiến.

B. đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. đấu tranh chính trị thoả hiệp, nhượng bộ với thực dân Pháp.

D. đấu tranh hoà bình, hợp pháp, công khai, nửa công khai.

Câu 15: Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á?

A. Là khu vưc rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

B. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Là khu vưc rộng lớn nhất thế giới, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên thiên nhiên.

D. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú..

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

Đề 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là

A. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (18 - 6 - 1919).

B. đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7 - 1920).

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6 - 1925).

Câu 2: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.

C. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.

D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.

Câu 3: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp

A. đứng thứ ba thế giới.

B. đứng đầu thế giới.

C. đứng thứ tư thế giới.

D. đứng thứ hai thế giới.

Câu 4: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 5: Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Bắt tay với Trung Quốc.

C. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Dung dưỡng một số nước.

Câu 7: Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. chiến thắng Điện Biên Phủ.

B. cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Hội nghị Giơnevơ.

D. cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ.

Câu 8: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

C. Mĩ - Anh - Pháp.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học với kĩ thuật trong cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.

C. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các vĩnh vực Toán, Lý, Hóa, Sinh.

D. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là

A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. lật đổ chế độ phong kiến.

C. làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

D. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu.

Câu 11: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

Câu 12: Từ sau thế chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Đông Phi.               

B. Bắc Phi.

C. Nam Phi.                

D. Tây Phi.

Câu 13: Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm

A. làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.

B. làm cho địch hoang mạng lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.

C. để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.

D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.

Câu 14: Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

B. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mácsan.

C. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

D. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

Câu 15: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

Câu 1: Ngày 01/10/1949, khu vực Đông Bắc Á diễn ra sự kiện quan trọng nào?

A. Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.

B. Hai nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định đình chiến.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

D. Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.

Câu 2: Trong những năm 1919-1925, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều là giai cấp nào?

A. Tiểu tư sản.            

B. Công nhân.

C. Tư sản.                   

D. Nông dân.

Câu 3: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.

1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.

3. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.

A. 2-3-1.                      

B. 1-2-3.

C. 2-1-3.                      

D. 3-2-1.

Câu 4: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kì này.

Câu 5: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì?

A. Các tổ chức cộng sản lớn mạnh.

B. Thống nhất ba tổ chức cộng sản.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế.

D. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.

Câu 6: Điểm giống nhau giữa Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là:

A. Thay khẩu hiệu lập “Chính quyền Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.

D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

Câu 7: Địa danh nào được chọn làm thủ đô Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Đồng Văn (Hà Giang).

B. Pác Bó (Cao Bằng).

C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Định Hóa (Thái Nguyên).

Câu 8: Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:

(1). Chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.

(2). Các cuộc mít tinh được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi khác.

(3). Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

A. 1,3,2.                      

B. 3,2,1.

C. 2,1,3.                      

D. 3,1,2.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là

A. bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật.

C. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

D. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 10: Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là sự kiện nào?

A. Thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 11: Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?

A. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai – Thái Nguyên.

B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

Câu 12: Tổ chức chính trị nào không phải của tầng lớp tiểu tư sản trí thức?

A. Việt Nam nghĩa đoàn.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 13: Bài học kinh nghiệm lớn nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. xây dựng khối liên minh công - nông.

B. tập hợp được lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất

C. đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin.

D. chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 14: Ý không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.

B. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.

C. Giàu lên nhờ thu được chiến lợi phẩm từ các nước phát xít bại trận.

D. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.

Câu 15: Năm 2002, đồng tiền chung châu Âu (EURO) được sử dụng có ý nghĩa gì?

A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế.

B. Tạo thuận lợi trao đổi, buôn bán.

C. Thống nhất sự kiểm soát tài chính.

D. Thống nhất đo lường dễ dàng trao đổi.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Gia Định. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF