YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An sẽ​​ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây  là tài liệu hữu ích cho các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC : 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Tháng 11-2017, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một

A. cộng đồng vững mạnh.

B. cộng đồng kinh tế.

C. trung tâm kinh tế - tài chính.

D. liên minh kinh tế - chính trị.

Câu 2: Tháng 9-1929, những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp trước mắt nào?

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

B. Kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”.

C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

D. Tăng gia sản xuất trong cả nước.

Câu 4: Vận dụng linh hoạt và thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc, Đảng ta xác định mục tiêu đối ngoại tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII là (Trích những điểm mới trong văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, trang 88)

A. “Vì lợi ích quốc gia, dân tộc trên hết, mở rộng quan hệ quốc tế trên cơ sở bình đẳng và hai bên cùng có lợi”.

B. “Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi”.

C. “Đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên hàng đầu, mở rộng quan hệ trên cơ sở luật pháp quốc tế và hai bên cùng có lợi”.

D. “Đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc, bình đẳng, mở rộng quan hệ quốc tế và nguyên tắc các bên cùng có lợi”.

Câu 5: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Ở Đông Dương có toàn quyền mới.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 6: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

A. Phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong ngành công nghiệp.

B. Có thêm nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.

C. Kinh tế phát triển đồng đều giữa các vùng miền.

D. Phát triển mất cân đối, bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

Câu 7: Nội dung nào phản ánh ý nghĩa bao quát nhất sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng.

B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng.

C. Kết thúc sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc.

D. Mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.

Câu 8: Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950-1953?

A. Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

C. Nhận được đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Triều Tiên.

D. Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.

Câu 9: Đâu là kinh nghiệm được Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên.

B. Nhận đơn đặt hàng quân sự của các nước lớn.

C. Giảm chi phí cho quốc phòng.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 10: Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?

A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

B. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.

C. Đánh cả quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.

Câu 11: Ở Việt Nam, trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Thương nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Thủ công nghiệp.

Câu 12: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 ở vào thời kì

A. phát triển nhanh chóng.

B. ổn định, phát triển.

C. suy thoái, khủng hoảng.

D. có bước phát triển mới.

Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh như thế nào?

A. Nhận được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.

B. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh thế giới.

C. Nhận được sự viện trợ giúp đỡ của phe Đồng minh là Mĩ, Anh, Pháp.

D. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn nhiều mặt.

Câu 14: Thời cơ “ngàn năm có một” trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ

A. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 15: Một trong những hạn chế trong nội dung Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng ta là chưa chỉ ra được

A. chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.

B. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam với thế giới.

C. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.

D. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

Câu 16: Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

B. công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ.

C. công nhân và nông dân.

D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ.

Câu 17: Đến nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á có ba trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, đó là

A. Ma Cao, Hồng Công, Đài Loan.

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.

C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Câu 18: Mục đích của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 1950-1954 là nhằm

A. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

B. biến chính phủ Bảo Đại thành bù nhìn.

C. giúp đỡ Pháp trong chiến tranh ở Đông Dương.

D. giúp chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

Câu 19: Mục đích lớn nhất của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh lạnh” là gì?

A. Buộc các nước Đồng minh lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.

B. Thực hiện thành công “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.

C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 20: Ý nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?

A. Nền kinh tế có nhiều chuyển biến, vị trí quốc tế thay đổi.

B. Nền kinh tế bị cạnh tranh, bản sắc văn hóa có nguy cơ xói mòn.

C. Kẻ thù thực hiện âm mưu “Diễn biến hòa bình”.

D. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của khủng hoảng kinh tế bên ngoài.

Câu 21: Đại hội lần thứ VII (7-1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là

A. chủ nghĩa đế quốc.

B. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.

C. chủ nghĩa phát xít.

D. bọn phản động thuộc địa.

Câu 22: Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những nước nào?

A. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.

B. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

C. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Đức.

D. Liên Bang Nga, Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc.

Câu 23: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Anh.                       

B. Mĩ.

C. Nhật Bản.               

D. Đức.

Câu 24: Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Tư sản.

B. Địa chủ phong kiến.

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 25: Pháp chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng kế hoạch

A. Rơ-ve.

B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.

C. Nava.

D. Bôlae.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Từ năm 1920 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập những tổ chức cách mạng nào?

Kể ra những vai trò lớn của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 đối với cách mạng Việt Nam.

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM

1.A

2.A

3.B

4.B

5.C

6.D

7.A

8.C

9.D

10.A

11.B

12.C

13.D

14.D

15.D

16.A

17.C

18.A

19.B

20.A

21.C

22.B

23.B

24.C

25.A

 

B. TỰ LUẬN

Câu 1

* Những tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc sáng lập từ năm 1920 đến năm 1930:

- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, báo Người cùng khổ (1922)

- Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925), ….

* Những vai trò to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920 – 1930 đối với cách mạng Việt Nam:

- Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc, con đường cách mạng vô sản.

- Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.

- Triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản và thành lập một Đảng duy nhất là: Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

Đề 2

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1: Gagarin là người đầu tiên trên thế giới

A. đặt chân lên mặt trăng.

B. bay lên sao hỏa.

C. thử thành công vệ tinh nhân tạo.

D. bay vào vũ trụ.

Câu 2: Sau thời kì Chiến tranh lạnh, Nhật Bản chú trọng phát triển quan hệ với các nước

A. Đông Nam Á.

B. Tây Âu.

C. Châu Á.

D. Các nước thuộc Liên Xô cũ.

Câu 3: Một trong những hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Đưa loài người chuyển sang một nền văn minh mới.

C. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.

D. Thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không nằm trong mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH trên thế giới.

C. Giữ vững hòa bình an ninh thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước đồng minh với Mĩ.

Câu 5: Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp quốc

A. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.

D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.

Câu 6: Kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 phát triển

A. nhảy vọt.                

B. nhanh chóng.

C. “thần kì”.                

D. vượt bậc.

Câu 7: Nền tảng căn bản của chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

D. chống Liên Xô và các nước XHCN.

Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành

A. công nghiệp chế biến.

B. nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. nông nghiệp và thương nghiệp.

D. giao thông vận tải.

Câu 9: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Các nước phương Tây.

B. Liên Xô.

C. Mĩ.

D. Pháp.

Câu 10: Vì sao trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng?

A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

B. Biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.

C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.

D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.

Câu 11: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. báo Người cùng khổ.

B. báo Đời sống công nhân.

C. báo Nhân đạo.

D. báo Thanh niên.

Câu 12: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu đã được xuất bản thành

A. Đường Kách mệnh.

B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Bản án chế độ thực dân Pháp.

D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

Câu 13: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. đoàn kết với cách mạng thế giới.

B. tự do và dân chủ.

C. ruộng đất cho dân cày.

D. độc lập và tự do.

Câu 14: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Bãi bỏ thuế thân.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Chia ruộng đất công cho dân cày.

Câu 15: Luận cương chính trị tháng 10-1930, xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

B. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

Câu 16: Chủ trương của ta trong việc đối phó với Trung Hoa Dân quốc trước ngày 6-3-1946 là

A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

B. chấp nhận tất cả các yêu sách của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

C. dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc.

D. dùng bạo lực cách mạng để trấn áp ngay từ đầu.

Câu 17: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 18: Vì sao tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến giữa ta và Pháp?

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, được Pháp xây dựng kiên cố và cách xa hậu phương của ta.

B. Điện Biên Phủ được địch chiếm từ lâu và xây dựng kiên cố.

C. Pháp đánh giá sai khả năng của ta.

D. Đây là pháo đài bất khả xâm phạm của Pháp.

Câu 19: Điểm mấu chốt của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Nava là

A. phân tán quân để giữ đất giành dân.

B. đưa quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng.

C. mở những cuộc tiến công uy hiếp vùng tự do của ta.

D. tập trung quân càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tấn công vùng tự do của ta.

Câu 20: Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:

1. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

2. Nhật xâm lược Đông Dương.

3. Mặt trận Việt Minh ra đời.

4. Nhật đảo chính Pháp.

A. 2 – 3 – 4 – 1.

B. 4 – 1 – 3 – 2.

C. 1 – 3 – 2 – 4.

D. 3 – 4 – 2 – 1.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Vì sao nói: Tình thế nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

Câu 2: (2,0 điểm)

Trình bày sự thành lập, mục đích, nguyên tắc và vai trò của Liên Hợp quốc?

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

1.D

2.A

3.D

4.C

5.B

6.C

7.B

8.B

9.A

10.A

11.D

12.A

13.D

14.B

15.C

16.A

17.D

18.A

19.D

20.A

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1.

Nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945:

1. Giặc Ngoại xâm và nội phản:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.

- Còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

- Các thế lực phản động trong nước lợi dụng tình hình này nổi dậy chống phá.

 Như vậy, cùng một lúc nước ta phải đối phó với nhiều kẻ thù.

2. Tình hình trong nước:

- Về chính trị:

+ Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố.

+ Lực lượng vũ trang còn non yếu.

+ Những tàn dư của chế độ cũ còn sót lại.

- Về kinh tế:

+ Chủ yếu là nông nghiệp vố đã nghèo nàn, lạc hậu còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

+ Thiên tai liên tiếp sảy ra: Lũ lụt lớn vào tháng 8/1948 làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, rồi đến hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất không thể cày cấy được.

- Về tài chính:

+ Ngân sách nước nhà trống rỗng.

+ Nhà nước cách mạng chưa được kiểm soát ngân hang Đông Dương.

+ Quân Tưởng tung ra thị trường các loại tiền đã mất giá trị.

- Về văn hóa - xã hội:

+ Hơn 90% dân số không biết chữ.

+ Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút,…tràn lan.

 Những khó khăn đó đã đặt nước ta vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc”.

Câu 2.

1. Sự thành lập

- Từ 25/4 đến 266/1945, đại biểu50 nước họp tại San Francisco (Mỹ) thông qua Hiến chương thành lập Liên Hiệp Quốc.

- Ngày 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu lực, được coi là “Ngày Liên Hiệp Quốc”. Trụ sở Liên Hiệp Quốc đặt tại Niu Oóc (Mỹ).

2. Mục đích

- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

3. Nguyên tắc hoạt động

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

4. Vai trò

- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, giữ vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.

- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,… giữa các quốc gia thành viên.

- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, ý tế, nhân đạo, giáo dục.

- Hiện nay, Liên Hiệp Quốc có 192 thành viên, Việt Nam (thành viên thứ 149) giai nhập Liên Hiệp Quốc ngày 20/9/1977.

Đề 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Ianta:

1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.

3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

A. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.

B. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.

C. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.

D. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.    

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển chính trị.

B. phát triển quốc phòng.

C. phát triển văn hóa - giáo dục.

D. phát triển kinh tế.

Câu 3. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế

A. phòng ngự bị động.

B. chủ động tấn công.

C. tiêu thổ kháng chiến.

D. phòng ngự tích cực.

Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương

A. tiếp tục chạy đua vũ trang.

B. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

D. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.

Câu 5. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An - Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?

A. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.

B. Ruộng đất công được chia lại công bằng.

C. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.

D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

Câu 7. Tại sao các Đai-bát-xư ở Nhật bị giải tán?

A. Vì các Đai-bát-xư bóc lột công nhân tàn tệ.

B. Vì các Đai-bát-xư nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.

C. Vì các Đai-bát-xư chống lại Thiên hoàng.

D. Vì các Đai-bát-xư tiến hành kháng chiến chống Mỹ.

Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?

A. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.    

B. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - kỹ thuật, bảo vệ môi trường...     

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc.

Câu 10. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Indonesia, Việt Nam, Lào.

B. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia.

D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

Câu 11. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

Câu 12. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

A. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

C. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

D. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.

Câu 13. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?

A. N. Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.

B. Phi-đen Catx-tơ-rô cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Môn-ca-đa.

C. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự. 

D. Phi-đen Catx-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.

Câu 14. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

A. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.

B. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.

C. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.

D. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.

Câu 15. (1) và (2) đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và ký Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (3) và (4) cùng với 33 nước châu Âu ký định ước Hen-xin-ki tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Các chỗ trống (1), (2), (3), (4) trong đoạn văn trên lần lượt là các quốc gia nào?

A. Mỹ, Liên Xô, Liên Xô, Canada.

B. Mỹ, Canada, Liên Xô, Mỹ.   

C. Mỹ, Canada, Mỹ, Liên Xô.

D. Liên Xô, Mỹ, Mỹ, Canada.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm)

Câu 1: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lƣợc gì?

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

C. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

D. Hòa với Pháp và Tưởng để giữ gìn chủ quyền.

Câu 2: Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt nam?

A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam.

B. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt nam.

C.  Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt nam.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Từ ngày 6/1/1930 – 8/2/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?

A. Pác Pó – Hà Quảng (Cao Bằng).

B. Cửu Long – Hương cảng (Trung Quốc)

C. Quảng Châu (Trung Quốc)

D. Ma Cao (Trung Quốc)

Câu 4: Từ năm 1920 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?

A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan

B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.

C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc

D. Pháp, Liên Xô, Anh.

Câu 5: Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ.

A. Sự mềm dẻo trong việc phân hóa kẻ thù.

B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. Sự thỏa hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.

D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất đẩy chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Âm mưu của Pháp và Tưởng.

B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.

Câu 7: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là?

A. Ngày 6/1/1946

B. Ngày 2/3/1946.

C.  Ngày 2/9/1945.

D. Ngày 8/9/1945.

Câu 8: Từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?

A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.

B. Nguyễn Ái Quốc mới trở về Tổ quốc.

C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Quá trình thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước.

Câu 9: Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?

A. 1/5/1929.                 

B. 1/5/1930.

C.  1/5/1931.                

D. 1/5/1933.

Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?

A. Tháng 11/1930

B. Tháng 5/1930

C. Tháng 3/1930

D. Tháng 10/1930

Câu 11: Vào thời gian nào Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô – đất nước mà từ lâu Người mơ ước đặt chân đến?

A. Tháng 6/1924         

B. Tháng 6/1923

C. Tháng 12/1923      

D. Tháng 6/1922.

Câu 12: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn 1939 – 1945 là

A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai.

B. Bọn đế quốc và phát xít.

C. Bọn thực dân và phong kiến.

D. Bọn phát xít

Câu 13: Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào?

A. Từ ngày 15 đến ngày 29/8/1945

B. Từ ngày 16 đến ngày 30/8/1945

C. Từ ngày 14 đến ngày 28/8/1945

D. Từ ngày 13 đến ngày 27/8/1945

Câu 14: Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925?

A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác Lê-nin.

B. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng Việt nam trở thành bộ phận cách mạng thế giới.

D. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt nam.

Câu 15: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lúc mới thành lập có bao nhiêu người?

A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp – có 36 người.

B. Do đồng chí Trường Chinh – có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng – có 35 người.

D. Do đồng chí Hoàng Sâm – có 34 người.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Đề 5

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

Câu 2: Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản.

B. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng vô sản.

Câu 3: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.

B. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.

Câu 4: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội là

A. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái đầu tiên.

B. chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.

D. trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.

Câu 5: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

B. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 6: Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

A. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

B. phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

C. phong trào cách mạng 1930 - 1931.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.

Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là

A. xuất hiện phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

B. phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.

C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.

D. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là

A. công nhân.          

B. nông dân.

C. tiểu tư sản.          

D. tư sản dân tộc.

Câu 9: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 10: Từ nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, Việt Nam cần học tập điều gì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

A. Đầu tư có hiệu quả cho giáo dục, khoa học - kỹ thuật.

B. Thu hút nhân tài, hợp tác quốc tế.

C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm chi phí quốc phòng.

D. Tự lực, tự cường, thúc đẩy kinh tế phát triển bằng mọi giá.

Câu 11: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là

A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925).

B. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

C. thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1930).

D. ủng hộ Quốc tế Cộng sản (1920).

Câu 12: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

B. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

C. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

D. phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

Câu 13: Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đích hợp tác về

A. kinh tế và khoa học.

B. kinh tế và văn hóa.

C. chính trị, văn hóa.

D. kinh tế và chính trị.

Câu 14: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. ruộng đất cho dân cày.

B. đoàn kết với cách mạng thế giới.

C. tự do và dân chủ.

D. độc lập và tự do.

Câu 15: Giai đoạn nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?

A. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX.

B. Từ năm 1945 đến năm 1959.

C. Từ những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay.

.......

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF