YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Trần Đình Xu

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Trần Đình Xu bao gồm 5 đề thi, kèm theo đáp án chi tiết giúp các em nhanh chóng cập nhật, thử sức với những đề thi mới nhất. Các em sẽ đánh giá được năng lực bản thân qua nhiều dạng bài Trắc nghiệm GDCD lớp 12 cũng như các câu hỏi tự luận. Chúc các em học tốt nhé!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN ĐÌNH XU

ĐỀ THI HỌC KÌ NĂM HỌC 2022 - 2023

MÔN: GDCD 12

Thời gian làm bài: 45 Phút

1. Đề số 1

Câu 81. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.                                      

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.                                  

D. Thói quen con người.

Câu 82. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lý.                                    

B. quyền và nghĩa vụ.

C. thực hiện pháp luật.                                     

D. trách nhiệm trước Tòa án.

Câu 83. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi

A. cơ quan và trường học.                               

B. gia đình và xã hội.                                      

C. dòng họ và địa phương.                              

D. đồng nghiệp và hàng xóm.

Câu 84. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.                       

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 85. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Không được làm.                                           

B. Không nên làm.

C. Cần làm.                                                         

D. Sẽ làm.

Câu 86. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. định đoạt.                   B. nhân thân.                         C. đơn phương.                               D. ủy thác.

Câu 87. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau cho bất kì hoàn cảnh nào.      

B. đều có nghĩa vụ như nhau trong bất kì hoàn cảnh.

C. đều có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí giống nhau.   

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 88. Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

 A. Tính quy phạm phổ biến.                           

 B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

 C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.   

 D. Tính quần chúng nhân dân.

Câu 89. Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động 

A. tìm kiếm việc làm theo quy định.             

B. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

C. tự do hoạt động tài chính kinh doanh.     

D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 90. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là mọi hành vi làm chết người đều bị truy cứu

A. dân sự và kỉ luật.                                         

B. tử hình hoặc chung thân.

C. phạt thật nhiều tiền.                                   

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 91. Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A. Tìm kiếm việc làm theo quy định.           

B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.      

D. Tăng cường chuyên gia nước ngoài.

Câu 92. Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện

A. tính chất chung của pháp luật.                  

B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

C. tính phù hợp của pháp luật.                       

D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật.

Câu 93. Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?

A. Hiến pháp.                                                   

B. Điều lệ Đoàn thanh niên.

C. Luật Dân sự.                                              

D. Nghị quyết của Quốc hội. 

Câu 94. Bạn A có học lực giỏi, thuộc diện hộ nghèo, được miễn học phí và được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không. Trường hợp này, việc được miễn học phí của bạn A thể hiện

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.              

B. bình đẳng về nghĩa vụ.

C. bình đẳng về cơ hội hoàn thiện bản thân. 

D. bình đẳng về quyền.

Câu 95. Chị H và anh T yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?

A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.

B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.

C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.

D. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 96. Uỷ ban nhân dân B đã ban hành quyết định cưỡng chế buộc Công ty A phải tháo dỡ công trình xây dựng sai so với thiết kế đã được phê duyệt trong giấy phép xây dựng. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để công dân thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. Phương tiện để Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 97. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật 

A. không cho phép làm.                              

B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.                                   

D. quy định phải làm.

Câu 98. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.                                      

B. quy định cấm.

C. quy định phải làm.                               

D. không bắt buộc.

Câu 99. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích của cá nhân, tổ chức trở thành hành vi 

A. hợp pháp.                                                   

B. phù hợp đạo đức.

C. nhân văn.                                                   

D. tự nguyện.

Câu 100. Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. tuân thủ pháp luật.                                   

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                   

D. áp dụng pháp luật.

Câu 101. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?

 A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến.                   

 B. Tham gia bảo vệ môi trường.

 C. Theo dõi tư vấn pháp lí.                           

 D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.

Câu 102. Theo quy định của pháp luật người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?

A. Hút thuốc lá nơi công cộng.                    

B. Giao hàng không đúng địa điểm.

C. Từ chối hiến nội tạng.                              

D. Tài trợ hoạt động khủng bố.

Câu 103. Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?

A. Lắp đặt hòm thư góp ý.                            

B. Tìm hiểu mức sống dân cư.

C. Thăm dò dư luận xã hội.                          

D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Câu 104. Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A. kinh tế.                   B. chính trị.                  C. văn hóa.                   D. giáo dục.

Câu 105. Người có đủ trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A. Buôn bán trái phép chất ma túy.              

B. Từ chối nhận di sản thừa kế.

C. Định vị sai địa điểm giao hàng.                

D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 106. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối

A. nộp thuế đầy đủ theo quy định.               

B. sử dụng vũ khí trái phép.

C. bảo vệ an ninh quốc gia.                           

D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 107. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.                       

B. Bình đẳng giữa các địa phương.

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.    

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 108. Anh S tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản và sở hữu.                  B. tài sản chung.                       C. sở hữu.                   D. nhân thân. 

Câu 109. X mượn xe mô tô của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường họp này, X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Dân sự và hành chính.                            

B. Kỷ luật và hành chính.

C. Dân sự và hình sự.                                   

D. Hành chính và hình sự.

Câu 110. Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                                  

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                                 

D. Áp đụng pháp luật.

Câu 111. Chị H có chồng là anh Y. Khi biết chị H gặp khó khăn, bạn chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng vợ chồng bạn, chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời kì khó khăn này”. Vậy 2000 USD là

A. tài sản chung của chị H và anh Y.

B. tài sản riêng của chị H hoặc tài sản riêng của anh Y.

C. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.

D. tài sản riêng của chị H, vì đây là bạn thân của chị H.

Câu 112. Anh N không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nên Chủ tịch Ủy ban dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? 

A. Thi hành pháp luật.                                 

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuyên truyền pháp luật.                         

D. Thực hiện quy chế.

Câu 113. Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị B và anh A cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Hợp tác và đầu tư                                

B. Hôn nhân và gia đình.                              

C. Lao động và công vụ.                             

D. Sản xuất và kinh doanh. 

Câu 114. Công dân A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã

A. sử dụng pháp luật.                                  

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                                 

D. áp dụng pháp luật.

Câu 115. Do phải chuyển công tác, nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển gia đình đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau.

B. lựa chọn nơi cư trú của gia đình.

C. tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

D. sở hữu tài sản chung giữa vợ và chồng.

Câu 116. Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Tôn trọng pháp luật.                                  

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.                                  

D. Thi hành pháp luật.

Câu 117. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B.              

B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.                           

D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 118. Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Chị T, ông K và anh P.                            

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N.                           

D. Chị T và ông K.

Câu 119. Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông T, ông Q, anh G và ông P.              

B. Ông P và anh G.

C. Ông Q.                                                       

D. Ông T, ông Q và anh G.

Câu 120. Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chi M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? 

A. Anh H, chị M và ông G.                          

B. Chi M, bà S, ông G và chị Y.

C. Anh H, chị M và bà S.                             

D. Anh H, chị M, bà S và ông G.

 

ĐÁP ÁN

81B 82A 83B 84D 85A 86B 87D 88B 89A 90D
91D 92B 93B 94B 95D 96A 97B 98B 99A 100A
101B 102A 103D 104B 105A 106B 107A 108D 109A 110C
111A 112B 113B 114B 115B 116D 117C 118D 119A 120C

2. Đề số 2

Câu 81. Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được:

A. sử dụng pháp luật. 

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. 

D. áp dụng pháp luật.

Câu 82. Pháp luật được hiểu là hệ thống các:

A. quy tắc sử dụng chung.

B. quy tắc xử sự chung.

C. quy tắc ứng xử riêng.

D. quy định riêng.

Câu 83. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:

A.ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.

B.quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.

C. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.

D. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

Câu 84. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Chuẩn mực xã hội.

B. Quy tắc đạo đức tiến bộ.

C. Phong tục, tập quán.

D. Thói quen con người.

Câu 85. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?

 A. Chính trị. 

 B. Đầu tư.

 C. Kinh tế.

 D. Văn hóa, xã hội.

Câu 86. Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?

A. Nên làm.                    B. Được làm.                        C. Phải làm.          D. Không được làm.

Câu 87. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với:

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên. 

B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi đối tượng cần thiết.

D. mọi cán bộ, công chức.

Câu 88. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện:

A.  bình đẳng giữa các vùng miền.

B.bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C.bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

Câu 89. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

Câu 90. Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 91. Trên cơ sở quy định chung của pháp luật về kinh doanh, ông Q đã đăng ký mở cửa hàng thực phẩm và được chấp thuận. Việc làm của ông Q thể hiện pháp luật là phương tiện như thế nào đối với công dân?

A. Để công dân lựa chọn ngành nghề kinh doanh.

B. Để công dân có quyền tự do hành nghề.

C. Để công dân thực hiện quyền của mình.

D. Để công dân thực hiện được ý định của mình.

Câu 92. Điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Kỉ luật.                   B. Dân sự.                       C. Hình sự.                     D. Hành chính.

Câu 93. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

 A. Kinh doanh không đúng giấy phép.

 B. Chiếm dụng hành lang giao thông.

 C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.

 D. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.

Câu 94. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã

 A. sử dụng pháp luật.

 B. tuân thủ pháp luật.

 C. thi hành pháp luật.

 D. áp dụng pháp luật.

Câu 95. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải

A. chịu khiếu nại vượt cấp.

B. hủy bỏ đơn tố cáo.

C. hủy bỏ mọi thông tin.

D. chịu trách nhiệm hình sự.

Câu 96. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu, định đoạt và sử dụng là nói về quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong                               

 A. quan hệ nhân thân.

B. quan hệ về tài sản. 

 C. việc nuôi dạy con cái. 

D. tìm kiếm việc làm.

Câu 97. Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực pháp lí thực hiện?

A. Em H bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.

B. Anh A trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.

C. Anh C trong lúc nên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng

D. Chị C bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.

Câu 98. Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. gia đình và quan hệ xã hội.

C. hôn nhân và quan hệ huyết thống.

D. nhân thân và quan hệ tài sản.

Câu 99. Tuân thủ pháp luật được hiểu là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

A. cho phép làm.

B. quy định cấm.

C. quy định phải làm. 

D. không bắt buộc.

Câu 100. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A, ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ, từ các cơ sở về tăng cường cho Uỷ ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh A đã

A. sử dụng pháp luật. 

B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. Đề số 3

Câu 81. Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quy định.                   B. Quy chế.                   C. Pháp luật.                 D. Quy tắc.    

Câu 82. Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính phổ cập.

C. Tính rộng rãi.

D. Tính nhân văn.

Câu 83. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện:

A. bằng quyền lực Nhà nước. 

B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước. 

D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 84. Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.

B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật

Câu 85. Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với:

A. kinh tế.                  B. đạo đức.                      C. chính trị.                  D. văn hóa.

Câu 86. Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi:

A. phù hợp.                B. chính đáng.                 C. hợp pháp.                D. đúng đắn.

Câu 87. Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 88. Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 89. Sử dụng pháp luật là các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì mà pháp luật:

A. không cho phép làm.

B. cho phép làm.

C. quy định cấm làm.

D. quy định phải làm.

Câu 90. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là tuân thủ pháp luật ?

A. Chống người thi hành công vụ 

B. Từ chối che dấu tội phạm khủng bố.

C. Chiếm hữu tài sản công cộng.

D. Tiến hành sàng lọc giới tính thai nhi.

Câu 91. Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luật?

A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri.  

B. Khai báo tạm trú, tạm vắng.

C. Tuân thủ thỏa ước lao động. 

D. Đề nghị thay đổi giới tính.

Câu 92. “Người nào trông thấy người khác đang trong tình trạng nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng có điều kiện mà không giúp đỡ dẫn đến người đó chết…”. Hành vi đó là hành vi vi phạm gì?

A. Vi phạm dân sự.

B. Vi phạm kỷ luật.

C. Vi phạm hình sự.

D. Vi phạm hành chính.

Câu 93. Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

B. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

D. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.

Câu 94. Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm:

A. hình sự.                     B. dân sự.                             C. hành chính.                     D. kỷ luật.

Câu 95. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người?

A. Khả năng về kinh tế, tài chính. 

B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.

C. Các mối quan hệ xã hội. 

D. Trình độ học vấn cao hay thấp.

Câu 96. Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về:

A. bổn phận.                   B. trách nhiệm.                          C. quyền.                        D. nghĩa vụ.

Câu 97. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều:

A. bị xử lí nghiêm minh. 

B. được đền bù thiệt hại.

C. được giảm nhẹ hình phạt.

D. bị tước quyền con người.

Câu 98. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Thay đổi địa bàn cư trú. 

B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.

C. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.

D. Bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 99. Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải;

A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.

B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.

D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.

Câu 100. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình đẳng:

A. trong quan hệ nhân thân. 

B. trong quan hệ tài sản.

C. trong quan hệ việc làm.

D. trong quan hệ nhà ở.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. Đề số 4

Câu 1: Khi thuê nhà của ông A, ông B đã tự sửa chữa, cải tạo nhà của ông A mà không hỏi ý kiến ông A vì cho rằng mình bỏ tiền ra thuê nên mình có quyền sửa chữa. Hành vi của ông A là hành vi vi phạm?

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỷ luật.

Câu 2: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 3: Do nghi ngờ chị C bịa đặt nói xấu mình nên chị K cùng em gái L đã đưa tin đồn không đúng sự thật về vợ chồng chị C trên facebook khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị C tức giận đến nhà mắng chửi và bị chồng chị K đánh gãy tay. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Vợ chồng chị K, em gái L và chồng chị K.

B. Vợ chồng chị K và em gái L.

C. Vợ chồng chị C và em gái L.

D. Vợ chồng chị C và chồng chị K.

Câu 4: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị X đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động nào dưới đây?

A. Giao kết hợp đồng.

B. Tự do sử dụng sức lao động.

C. Giữa lao động nam và nữ.

D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 5: Anh M đi xe máy phóng nhanh, vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ bị thương tật 31% và xe máy bị hỏng nặng. Trong trường hợp này, anh M phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính.

B. Hình sự.

C. Dân sự.

D. Kỉ luật và hành chính.

Câu 6: Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền 2 học sinh lớp 12 do đi ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.

B. Hai bạn chưa đủ tuổi nên không bị phạt mà chỉ bị nhắc nhở.

C. Hai bạn vi phạm kỉ luật vì vậy công an phạt tiền là không đúng.

D. Hai bạn là học sinh không có tiền nộp phạt nên công an phạt tiền là không đúng.

Câu 7: P (19 tuổi) do không có tiền mua điện thoại Iphone để bằng bạn bằng bè nên đã rủ Q (17 tuổi) đi cướp. Đang trên đường đi thấy có chỗ vắng vẻ có ông xe ôm già tên K nên P và Q nảy sinh ý định cướp xe máy của ông K. Trong lúc giằng co, P và Q đã đâm ông K trọng thương (70%) sau đó bỏ đi. Sau khi bị công an phát hiện, toàn án xét xử đã xử phạt P chung thân, T là 17 năm tù. Toàn án căn cứ vào đâu để đưa ra mức xử phạt khác nhau giữa P và Q?

A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Mức độ thương tật của người bị hại.

C. Mức độ vi phạm của người phạm tội.

D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.

Câu 8: Anh H và chị B làm cùng 1 cơ quan và có cùng mức thu nhập như nhau. Anh H sống độc thân, gia đình có điều kiện; chị H có mẹ già yếu, bệnh tật và nuôi con nhỏ. Dù có cùng mức thu nhập nhưng anh H phải đóng thuế thu nhập cao hơn chị H. Trong trường hợp này việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý phụ thuộc vào?

A. điều kiện làm việc cụ thể của anh H và chị B.

B. địa vị của anh H và chị B.

C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh H và chị B.

D. độ tuổi của anh H và chị B.

Câu 9: Chị O muốn đi học cao học để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học nhiều. Chồng chị O đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về?

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. việc được tham gia hoạt động chính trị - xã hội.

C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.

D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.

Câu 10: Trước khi cưới anh H, chị D được bố mẹ mua cho 1 chiếc xe máy wave và đứng tên chị là người sở hữu. Sau khi kết hôn, anh H do làm ăn thua lỗ nên đã lấy xe của chị D đi bán vì cho rằng kết hôn thì mọi tại sản là của chung nên anh H có quyền mang đi bán. Trong trường hợp này, anh H có quyền mang xe của chị D đi bán không?

A. Có, vì đây là tài sản chung của hai vợ chồng mua.

B. Không, vì đây là tài sản riêng của vợ.

C. Có, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ cho 2 vợ chồng.

D. Không, vì đây là tài sản của bố mẹ vợ, không phải của vợ.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. Đề số 5

Câu 1: T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q, M vi phạm.

B. Q, M Và T vi phạm.

C. T, Q, H, M, B vi phạm.

D. T, H vi phạm.

Câu 2: Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B.

C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.

D. Cảnh cáo và phạt tù chị M.

Câu 3: Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

C. Thuê người đòi nợ.

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4: Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N.

B. Chị N và mẹ chị N.

C. Anh T và mẹ chị N.

D. Mẹ chị N.

Câu 6: Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau:

A. X và Y tù chung thân.

B. X và Y tử hình.

C. X tử hình, Y tù chung thân.

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu 7: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự.

B. chịu trách nhiệm xã hội.

C. chịu trách nhiệm pháp lí.

D. chịu trách nhiệm dân sự.

Câu 8: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi. Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào:

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. độ tuổi của A và B.

D. địa vị của A và B.

Câu 9: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện:

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu 10: Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Quyền của công dân.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2022-2023 có đáp án trường THPT Trần Đình Xu. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF