YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm tổng ôn chủ đề 2. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12 có đáp án

Tải về
 
NONE

Mời các bạn cùng tham khảo:

Bài tập trắc nghiệm tổng ôn chủ đề 2. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12 có đáp án do Hoc247 tổng hợp và biên soạn bao gồm các câu hỏi ôn tập chủ đề Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ nằm trong chương trình Địa lý 12 sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài đồng thời giúp các em kiểm tra kiến thức về Địa lý đã học. Mời các em tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG ÔN CHỦ ĐỀ 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ ĐỊA LÝ 12  

Câu 75. Sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta là do

A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương.

B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hoá phức tạp.

C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc.

Câu 76. Yếu tố vị trí địa lí, lãnh thổ không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ở nước ta là

A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.

B. lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài trên 15o vĩ tuyến.

C. gần trung tâm vùng Đông Nam Á.

D. nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.

Câu 77. Nước ta có nền văn hoá phong phú và độc đáo là do

A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á.

B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây.

C. nằm trong khu vực thiên nhiên nhiệt đới ẩm, gió mùa.

D. nằm trong khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới.

Câu 78. Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là

A. phải nhập khẩu nhiều hàng hoá, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.

B. trở thành thị trường tiêu thụ của các nước phát triển.

C. đội ngũ lao động có trình độ khoa học - kĩ thuật di cư đến các nước phát triển.

D. chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế.

Câu 79. Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta có thể chia thành ba giai đoạn chính, đó là

A. Thái cổ, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

B. Thái cổ, Trung sinh và Tân kiến tạo.

C. Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Tiền Cambri, Trung sinh và Tân sinh.

Câu 80. Lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp do vị trí địa lí lãnh thổ nước ta

A. nằm trong vòng đai nội chí tuyến.                   

B. là nơi gặp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.

C. là nơi tiếp giáp của nhiều đơn vị kiến tạo.                 

D. nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương.

Câu 81. Nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam được hình thành trong giai đoạn

A. Tiền Cambri.                                                        B. Tân kiến tạo.

C. Cổ kiến tạo.                                                          D. Nguyên sinh.

Câu 82. Các đá biến chất cổ nhất ở nước ta được phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi cách đây khoảng

A. 2 tỉ năm.                                                                B. 2,3 tỉ năm.

C. 2,6 tỉ năm.                                                             D. 3 tỉ năm.

Câu 83. Nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên Việt Nam với vị trí địa lý hiện tại có ý nghĩa:

A. giải thích sự phức tạp và các đặc điểm của địa hình Việt Nam hiện tại.

B. giải thích sự hình thành và phân bố các loại khoáng sản.

C. cắt nghĩa nguồn gốc sự phong phú của tài nguyên sinh vật.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 84. Nhận định không đúng với đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri là

A. giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam.

B. giai đoạn diễn ra khoảng 3 tỉ năm và kết thúc cách đây 540 triệu năm.

C. giai đoạn chỉ diễn ra trong phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta.

D. giai đoạn mà các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai.

Câu 85. Giai đoạn lớp vỏ Trái Đất chưa được định hình rõ ràng và có nhiều biến động là

A. Tiền Cambri.                                                                   B. Cổ sinh.

C. Trung sinh.                                                                     D. Tân sinh.

Câu 86. Các hướng núi chính của miền Bắc nước ta được định hình từ giai đoạn

A. tiền Cambri.                                                                     B. Cổ sinh.

C. Trung sinh.                                                                       D. Tân sinh.

Câu 87. Hoạt động kiến tạo của giai đoạn Tiền Cambri đã tạo điều kiện cho

A. sinh vật phong phú.                   

B. khoáng sản phong phú về chủng loại, lớn về trữ lượng.

C. hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta.

D. tự nhiên Việt Nam phân hoá đa dạng.

Câu 88. Giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam là

A. Tiền Cambri.                                                                     B. Cổ kiến tạo.

C. Trung sinh.                                                                       D. Tân kiến tạo.

Câu 89. Các chu kỳ vận động tạo núi nào sau đây thuộc đại Cổ sinh

A. Calêđôni và Inđôxini.                                                       B. Inđôxini và Kimêri.

C. Kimêri và Hecxini.                                                            D. Calêđôni và Hecxini.

Đáp án trắc nghiệm từ câu 75-89 chủ đề 2. vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12

Câu

Đáp án

75

C

76

B

77

A

78

D

79

C

80

C

81

A

82

B

83

D

84

B

85

A

86

B

87

C

88

B

89

D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 90-104 của tài liệu Bài tập trắc nghiệm tổng ôn chủ đề 2. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Câu 105. Tài nguyên khoáng sản nước ta chủ yếu được hình thành trong giai đoạn

A. Cổ kiến tạo.

B. Tiền Cambri và Cổ kiến tạo.

C. Tân kiến tạo.

D. Tiền Cambri.

Câu 106. Giai đoạn tiền Cambri diễn ra tập trung ở các khu vực

A. núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ.

B. địa khối thượng nguồn sông Chảy.

C. các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ.

D. địa khối Kon Tum.

Câu 107. Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ hình thành bởi các hoạt động uốn nếp, nâng lên trong

A. Đại Cổ sinh.                                             B. Đại Trung sinh.

C. Tân kiến tạo.                                            D. Giai đoạn hiện nay.

Câu 108. Trong số các khoáng sản phục vụ cho ngành chế biến phân lân ở nước ta hiện nay, chiếm trữ lượng lớn nhất là

A. apatit.                                                        B. than đá.                            

C. bôxit.                                                         D. dầu và khí.

Câu 109. Khoáng sản có trữ lượng và giá trị kinh tế lớn ở Việt Nam là

A. than, vàng, kim cương.              

B. bạc, đá quý, sắt.

C. dầu khí, than đá, uranium.                                

D. bôxit, vật liệu xây dựng, dầu khí, than.

Câu 110. Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh (dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, bô xít…) được hình thành trong giai đoạn

A. Tiền Cambri.                                                        B. Cổ kiến tạo.

C. Tân kiến tạo.                                                        D. Hiện nay.

Câu 111. Các mỏ than đá hình thành trên lãnh thổ nước ta trong giai đoạn Cổ kiến tạo phân bố chủ yếu ở

A. Bắc Bộ.                                                                 B. Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ.                                                     D. Nam Bộ.

Câu 112. Sự hình thành các bể than đá lớn trong giai đoạn Cổ kiến tạo là một dấu hiệu quan trọng chứng minh đặc điểm

A. khí hậu rất ẩm ướt, các loài rêu, cỏ bụi phát triển mạnh.

B. khí hậu khô hạn và thực vật ít phát triển.

C. khí hậu ẩm ướt, các loài thực vật thân gỗ phát triển mạnh.

D. khí hậu ẩm ướt, các loài động vật thuộc lớp Chim và lớp Thú phát triển mạnh.

Câu 113. Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là

A. vận động Calêđôni.                                             B. vận động Hecxini.

C. vận động Inđôxini.                                              D. vận động Himalaya.

Câu 114. Vận động Tân kiến tạo diễn ra cách ngày nay khoảng

A. 150 triệu năm                                                       B. 100 triệu năm

C. 50 triệu năm                                                         D. 25 triệu năm

Câu 115. Tính trẻ lại của núi non, sông ngòi Việt Nam trong giai đoạn Tân kiến tạo thể hiện qua đặc điểm

A. đồi núi cổ tiếp tục bị bào mòn, các bình nguyên ngày càng phát triển, các dòng sông hoạt động mãnh mẽ hơn.

B. đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng, các dòng sông hoạt động mãnh mẽ hơn.

C. đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng, các dòng sông chảy yếu hơn do độ dốc của địa hình và lượng mưa giảm.

D. nhiều vùng trước kia là núi nay đã bị ngoại lực bào mòn và trở thành các đồng bằng do lượng phù sa dồi dào của các con sông bồi đắp.

Câu 116. Các bể dầu khí trong thềm lục địa và ở đồng bằng châu thổ nước ta hình thành trong thời gian

A. Tiền Cambri.                                                        B. đại Cổ sinh.

C. đại Trung sinh.                                                     D. đại Tân sinh.

Câu 117. Sự kiện được coi là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất là

A. con người xuất hiện vào đại Trung sinh.

B. con người xuất hiện vào đại Tân sinh.

C. sự xuất hiện và thống trị của khủng long.

D. sự xuất hiện của các loài cây hạt kín.

Đáp án trắc nghiệm từ câu 105-117 chủ đề 2. vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12

Câu

Đáp án

105

A

106

C

107

C

108

A

109

D

110

C

111

A

112

C

113

D

114

D

115

B

116

D

117

B

 
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm tổng ôn chủ đề 2. Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ Địa lý 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF