YOMEDIA
NONE

Bài tập 60 trang 86 SBT Toán 8 Tập 1

Giải bài 60 tr 86 sách BT Toán lớp 8 Tập 1

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {70^0}\), điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC.\) Vẽ điểm \(D\) đối xứng với \(M\) qua \(AB,\) vẽ điểm \(E\) đối xứng với \(M\) qua \(AC.\)

\(a)\) Chứng minh rằng \(AD = AE.\)

\(b)\) Tính số đo góc \(DAE.\)

ATNETWORK

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

+) Sử dụng định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng \(d\) nếu \(d\) là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

+) Sử dụng tính chất đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

+) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy cũng là đường trung trực, đường phân giác.

Lời giải chi tiết

\(a)\) Vì \(D\) đối xứng với \(M\) qua trục \(AB\)

\(⇒ AB\) là đường trung trực của \(MD.\)

\(⇒ AD = AM\) (tính chất đường trung trực) \((1)\)

Vì \(E\) đối xứng với \(M\) qua trục \(AC\)

\(⇒ AC\) là đường trung trực của \(ME\)

\(⇒ AM = AE\) ( tính chất đường trung trực) \((2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra : \(AD = AE\)

\(b)\) \(AD = AM\) suy ra \(∆ AMD\) cân tại \(A\) có  \(AB ⊥ MD\) nên \(AB\) cũng là đường phân giác của góc \(MAD\)

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat A_2}\)

\(AM = AE\) suy ra \(∆ AME\) cân tại \(A\) có \(AC ⊥ ME\) nên \(AC\) cũng là đường phân giác của \(\widehat {MAE}\)

\( \Rightarrow {\widehat A_3} = {\widehat A_4}\)

\(\widehat {DAE} = {\widehat A_1} + {\widehat A_2} + {\widehat A_3} + {\widehat A_4}\)

\(= 2\left( {{{\widehat A}_2} + {{\widehat A}_3}} \right) \)\(= 2\widehat {BAC}\)\( = {2.70^0} = {140^0}\)

-- Mod Toán 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 60 trang 86 SBT Toán 8 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON