Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2 Phép tính lôgarit môn Toán lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khám phá 1 trang 14 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Độ lớn \(M\) (theo độ Richter) của một trận động đất được xác định như Hoạt động mở đầu.
a) Tìm độ lớn theo thang Richter của các trận động đất có biên độ lớn nhất lần lượt là \({10^{3,5}}\mu m;100000\mu m;{100.10^{4,3}}\mu m\).
b) Một trận động đất có biên độ lớn nhất \(A = 65000\mu m\) thì độ lớn \(M\) của nó phải thoả mãn hệ thức nào?
-
Thực hành 1 trang 15 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính:
a) \({\log _3}\sqrt[3]{3}\);
b) \({\log _{\frac{1}{2}}}8\);
c) \({\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{{{\log }_5}4}}\).
-
Thực hành 2 trang 16 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ sáu):
a) \({\log _5}0,5\);
b) \(\log 25\);
c) \(\ln \frac{3}{2}\).
-
Hoạt động khám phá 2 trang 16 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Cho các số thực dương \(a,M,N\) với \(a \ne 1\). Bạn Quân đã vẽ sơ đồ và tìm ra công thức biến đổi biểu thức \({\log _a}\left( {MN} \right)\) như sau:
a) Giải thích cách làm của bạn Quân.
b) Vẽ sơ đồ tương tự để tìm công thức biến đổi cho \({\log _a}\frac{M}{N}\) và \({\log _a}{M^\alpha }\left( {\alpha \in \mathbb{R}} \right)\).
-
Thực hành 3 trang 17 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính:
a) \({\log _5}4 + {\log _5}\frac{1}{4}\);
b) \({\log _2}28 - {\log _2}7\); c) \(\log \sqrt {1000} \).
-
Vận dụng trang 17 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Độ lớn \(M\) của một trận động đất theo thang Richter được tính theo công thức \(M = \log \frac{A}{{{A_0}}}\), trong đó \(A\) là biên độ lớn nhất ghi được bởi máy đo địa chấn, \({A_0}\) là biên độ tiêu chuẩn được sử dụng để hiệu chỉnh độ lệch gây ra bởi khoảng cách của máy đo địa chấn so với tâm chấn (ở Hoạt động mở đầu và Hoạt động 1, \({A_0} = 1\mu m\)).
a) Tính độ lớn của trận động đất có biên độ \(A\) bằng
i) \({10^{5,1}}{A_0}\); ii) \(65000{A_0}\).
b) Một trận động đất tại địa điểm \(N\) có biên độ lớn nhất gấp ba lần biên độ lớn nhất của trận động đất tại địa điểm \(P\). So sánh độ lớn của hai trận động đất.
-
Hoạt động khám phá 3 trang 18 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Khi chưa có máy tính, người ta thường tính các lôgarit dựa trên bảng giá trị các lôgarit thập phân đã được xây dựng sẵn. Chẳng hạn, để tính \(x = {\log _2}15\), người ta viết \({2^x} = 15\) rồi lấy lôgarit thập phân hai vế, nhận được \(x\log 2 = \log 15\) hay \(x = \frac{{\log 15}}{{\log 2}}\).
Sử dụng cách làm này, tính \({\log _a}N\) theo \(\log a\) và \(\log N\) với \(a,N > 0,a \ne 1\).
-
Thực hành 4 trang 18 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\log _{\frac{1}{4}}}8\);
b) \({\log _4}5.{\log _5}6.{\log _6}8\).
-
Thực hành 5 trang 18 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Đặt \({\log _3}2 = a,{\log _3}7 = b\). Biểu thị \({\log _{12}}21\) theo \(a\) và \(b\).
-
Giải Bài 1 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\log _2}16\);
b) \({\log _3}\frac{1}{{27}}\);
c) \(\log 1000\);
d) \({9^{{{\log }_3}12}}\).
-
Giải Bài 2 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tìm các giá trị của \(x\) để biểu thức sau có nghĩa:
a) \({\log _3}\left( {1 - 2{\rm{x}}} \right)\);
b) \({\log _{x + 1}}5\).
-
Giải Bài 3 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư):
a) \({\log _3}15\);
b) \(\log 8 - \log 3\);
c) \(3\ln 2\).
-
Giải Bài 4 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\log _6}9 + {\log _6}4\);
b) \({\log _5}2 - {\log _5}50\);
c) \({\log _3}\sqrt 5 - \frac{1}{2}{\log _3}15\).
-
Giải Bài 5 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \({\log _2}9.{\log _3}4\);
b) \({\log _{25}}\frac{1}{{\sqrt 5 }}\);
c) \({\log _2}3.{\log _9}\sqrt 5 .{\log _5}4\).
-
Giải Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Đặt \(\log 2 = a,\log 3 = b\). Biểu thị các biểu thức sau theo \(a\) và \(b\).
a) \({\log _4}9\);
b) \({\log _6}12\);
c) \({\log _5}6\).
-
Giải Bài 7 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
a) Nước cất có nồng độ H+ là \({10^{ - 7}}\) mol/L. Tính độ pH của nước cất.
b) Một dung dịch có nồng độ H+ gấp 20 lần nồng độ H+ của nước cất. Tính độ pH của dung dịch đó.
-
Bài tập 1 trang 12 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) log 10 000;
c) log 0,001;
d) log0,7 1;
e) ;
g) log0,5 0,125.
-
Bài tập 2 trang 12 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) eln 3;
c) ;
d) ;
e) ;
g) 0,001log2.
-
Bài tập 3 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) log5 75 + log5 3;
c) ;
d) 4log12 2 + 2log12 3;
e) ;
g) .
-
Bài tập 4 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) ;
b) log5 3 . log3 5;
c) ;
d) log27 25 . log5 81.
-
Bài tập 5 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính:
a) log3 5. log5 7 .log7 9;
b) .
-
Bài tập 6 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay, tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) log7 21;
b) log 2,25;
c) ;
d) log0,5 3 + log5 0,3.
-
Bài tập 7 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Đặt log2 3 = a, log2 5 = b. Hãy biểu thị các biểu thức sau theo a và b.
a) log2 45;
b) ;
c) log3 20.
-
Bài tập 8 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Đặt log x = a, log y = b, log z = c (x, y, z > 0). Hãy biểu thị các biểu thức sau theo a, b, c.
a) log (xyz);
b) ;
c) logz (xy2) z ≠ 1.
-
Bài tập 9 trang 13 SBT Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo - CTST
Đặt log2 3 = a, log3 15 = b. Biểu thị log3018 theo a và b?