Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2 Giá trị lượng giác của một góc lượng giác môn Toán lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động khởi động trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hình bên biểu diễn xích đu IA có độ dài 2m dao động quanh trục IO vuông góc với trục Ox trên mặt đất và A’ là hình chiếu của A lên Ox. Tọa độ s của A’ trên trục Ox được gọi là li độ của A và (IO, IA) = α được gọi là li độ góc của A. Làm cách nào để tính li độ dựa vào li độ góc?
-
Hoạt động khám phá 1 trang 13 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong Hình 1, M và N là điểm biểu diễn của các góc lượng giác \(\frac{{2\pi }}{3}\) và \(\frac{\pi }{4}\) trên đường tròn lượng giác. Xác định tọa độ của M và N trong hệ trục tọa độ Oxy .
-
Thực hành 1 trang 15 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Tính \(\sin \left( { - \frac{{2\pi }}{3}} \right)\) và \(\tan 495^\circ \)
-
Thực hành 2 trang 16 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Sử dụng máy tính cầm tay để tính
\(\cos 75^\circ \,\,\) và \(\tan \left( { - \frac{{19\pi }}{6}} \right)\)
-
Hoạt động khám phá 2 trang 16 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Trong Hình 5, M là điểm biểu diễn của góc lượng giác α trên đường tròn lượng giác. Giải thích vì sao \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)
b) Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\cos ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?
c) Chia cả hai vế của biểu thức ở câu a) cho \({\sin ^2}\alpha \) ta được đẳng thức nào?
-
Thực hành 3 trang 17 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho \(\tan \alpha = \frac{2}{3}\) với \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\). Tính \(\cos \alpha \) và \(\sin \alpha \)
-
Hoạt động khám phá 3 trang 17 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho \(\alpha = \frac{\pi }{3}\). Biểu diễn các góc lượng giác \( - \alpha ,\alpha + \pi ,\pi - \alpha ,\frac{\pi }{2} - \alpha \) trên đường tròn lượng giác và rút ra mỗi liên hệ giữ giá trị lượng giác của các góc này với giá trị lượng giác của góc \(\alpha \)
-
Thực hành 4 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
a) Biểu diễn \(\cos 638^\circ \) qua gía trị lượng giác của góc có số đo từ \(0^\circ \) đến \(45^\circ \)
b) Biểu diễn \(\cot \frac{{19\pi }}{5}\) qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến \(\frac{\pi }{4}\)
-
Vận dụng trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong Hình 11, vị trí cabin mà Bình và Cường ngồi trên vòng quay được đánh dấu với điểm B và C.
a) Chứng minh rằng chiều cao từ điểm B đến mặt đất bằng \(\left( {13 + 10\sin \alpha } \right)\) mét với α là số đo của một góc lượng giác tia đầu OA, tia cuối OB. Tính độ cao của điểm B so với mặt đất khi \(\alpha = - 30^\circ \)
b) Khi điểm B cách mặt đất 4m thì điểm C cách mặt đất bao nhiêu mét? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
-
Giải Bài 1 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Các đẳng thức sau có thể đồng thời xảy ra không?
a) \(\sin \alpha = \frac{3}{5}\) và \(\cos \alpha = - \frac{4}{5}\)
b) \(\sin \alpha = \frac{1}{3}\) và \(\cot \alpha = \frac{1}{2}\)
c) \(\tan \alpha = 3\) và \(\cot \alpha = \frac{1}{3}\)
-
Giải Bài 2 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Cho \(\sin \alpha = \frac{{12}}{{13}}\) và \(\cos \alpha = - \frac{5}{{13}}\). Tính \(\sin \left( { - \frac{{15\pi }}{2} - \alpha } \right) - \cos \left( {13\pi + \alpha } \right)\)
-
Giải Bài 3 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến \(\frac{\pi }{4}\) hoặc từ 0 đến \(45^\circ \) và tính
a) \(\cos \frac{{21\pi }}{6}\)
b) \(\sin \frac{{129\pi }}{4}\)
c) \(\tan 1020^\circ \)
-
Giải Bài 4 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến \(\frac{\pi }{4}\) hoặc từ 0 đến \(45^\circ \) và tính
a) \(\cos \frac{{21\pi }}{6}\)
b) \(\sin \frac{{129\pi }}{4}\)
c) \(\tan 1020^\circ \)
-
Giải Bài 5 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) \({\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha = 1 - 2{\cos ^2}\alpha \)
b) \(\tan \alpha + \cot \alpha = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\)
-
Giải Bài 6 trang 19 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\frac{1}{{\tan \alpha + 1}} + \frac{1}{{\cot \alpha + 1}}\)
b) \(\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) - \sin \left( {\pi + \alpha } \right)\)
c) \(\sin \left( {\alpha - \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( { - \alpha + 6\pi } \right) - \tan \left( {\alpha + \pi } \right)\cot \left( {3\pi - \alpha } \right)\)
-
Giải Bài 7 trang 20 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thanh OM quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục O của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như Hình 12. Vị trí ban đầu của thanh là OA. Hỏi độ dài bóng O’M’ của OM khi thanh quay được \(3\frac{1}{{10}}\) vòng là bao nhiêu, biết thanh độ dài OM là 15cm? Kết quả làm trong đến hàng phần mười.
-
Giải Bài 8 trang 20 SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Khi xe đạp di chuyển, van V của bánh xe quay quanh trục O theo chiều kim đồng hồ với tốc độ góc không đổi là 11 rad/s (Hình 13). Ban đầu van nằm ở vị trí A. Hỏi sau một phút di chuyển, khoảng cách từ van đến mặt đất là bao nhiêu, biết bán kính OA = 58cm? Giả sử độ dày của lốp xe không đáng kể. Kết quả làm trong đến hàng phần mười.
-
Bài tập 1 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính các giá trị lượng giác của góc α nếu:
a) và
b) và
c) và
d) cotα = ‒2,4 và ‒180° < α < 0°.
-
Bài tập 2 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Biểu diễn các giá trị lượng giác sau qua các giá trị lượng giác của góc có số đo từ 0 đến (hoặc từ 0° đến 45°).
a) sin(‒ 1693°);
b)
c) tan 885°;
d)
-
Bài tập 3 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau:
a) cos(α + π);
b)
c)
d)
e)
g) sin(π ‒ 2α).
-
Bài tập 4 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Biết và Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
-
Bài tập 51 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) sin4x + cos4x = 1 ‒ 2sin2xcos2x.
b)
c)
d)
-
Bài tập 6 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Chứng minh các đẳng thức sau:
a)
b)
-
Bài tập 7 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
b)
-
Bài tập 8 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sin 17°sin197° + sin73°cos163°;
b)
-
Bài tập 9 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
a) Cho tanα + cotα = 2. Tính giá trị của biểu thức tan3α +cot3α.
b) Cho Tính giá trị của sinαcosα.
c) Cho Tính giá tị của biểu thức sin3α + cos3α.
-
Bài tập 10 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Cho tanx = 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
-
Bài tập 11 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo - CTST
Độ dài của ngày từ lúc Mặt Trời mọc đến lúc Mặt Trời lặn ở một thành phố X trong ngày thứ t của năm được tính xấp xỉ bởi công thức:
với t ∈ ℤ và 1 ≤ t ≤ 365.
Thành phố X vào ngày 31 tháng 1 có bao nhiêu giờ có Mặt Trời chiếu sáng? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)