Giải bài 4.13 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Cho hai điểm phân biệt A và B.
a) Hãy xác định điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).
b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải
Nhắc lại: Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)
a)
Cách 1: Nhận xét về phương chiều, độ lớn của hai vecto \(\overrightarrow {KA} \) và \(\;\overrightarrow {KB} \), suy ra vị trí điểm K.
Cách 2: Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {KA} \) hoặc \(\;\overrightarrow {KB} \)) theo vecto \(\;\overrightarrow {AB} \).
b)
Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OK} \) bằng cách chèn điểm: \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KA} ;\;\,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KB} .\)
Hướng dẫn giải
a)
Cách 1:
Ta có: \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} = - 2\overrightarrow {KB} \)
Suy ra vecto \(\overrightarrow {KA} \) và vecto\(\;\overrightarrow {KB} \) cùng phương, ngược chiều và \(KA = 2.KB\)
\( \Rightarrow K,A,B\)thẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: \(KA = 2.KB\)
Cách 2:
Ta có: \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {KB} + \overrightarrow {BA} } \right) + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {AB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {KB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \end{array}\)
Vậy K thuộc đoạn AB sao cho \(KB = \frac{1}{3}AB\).
b)
Để \(\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KA} } \right) + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK} = \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {OK} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OK} } \right) + \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {KA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK} = \overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK} = \overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}.\overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OK} = \overrightarrow {OK} .\end{array}\)
Hiển nhiên đúng với mọi điểm O.
Vậy với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)
Chú ý khi giải:
Với những biểu thức đơn giản (chỉ có 3 điểm) thì từ giải thiết ta có thể suy ra ngay phương, chiều, độ dài của chúng để xác định điểm M.
Với các biểu thức phức tạp hơn (có nhiều hơn 3 điểm) thì nên sử dụng phương pháp như trên: quy về một vecto chưa biết, được biểu diễn qua các vecto đã biết.
-- Mod Toán 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Giải bài 4.11 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.12 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.14 trang 50 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.15 trang 59 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.13 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.14 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.15 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.16 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.17 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.18 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.19 trang 54 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.20 trang 55 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.21 trang 55 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT