Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 65921
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
- A. 44,41%.
- B. 53,33%.
- C. 51,46%.
- D. 49,38%.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 65924
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
- A. Na.
- B. Ca.
- C. Al.
- D. Fe.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 65926
Chất ít tan trong nước là
- A. NaCl.
- B. NH3.
- C. CO2.
- D. HCl.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 65929
Chất tham gia phản ứng màu biure là
- A. dầu ăn.
- B. đường nho.
- C. anbumin.
- D. poli(vinyl clorua).
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 65930
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây
- A. NaOH.
- B. Br2.
- C. HCl.
- D. HCOOH.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 65931
Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là
- A. Au.
- B. Fe.
- C. Al.
- D. Cu.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 65932
Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
- A. tơ nilon-6,6.
- B. tơ visco.
- C. tơ axetat.
- D. tơ nitron.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 65933
Công thức của crom (VI) oxit là
- A. Cr2O3.
- B. CrO3.
- C. CrO.
- D. Cr2O6.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 65935
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
- A. Polietilen.
- B. Tinh bột.
- C. Gly-Ala-Gly.
- D. Saccarozơ.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 65936
Tôn là sắt được tráng
- A. Na.
- B. Mg.
- C. Zn.
- D. Al.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 65938
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
- A. NaCl.
- B. NaNO2.
- C. Na2CO3.
- D. NH4HCO3.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 65939
Kết luận nào sau đây không đúng?
- A. Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch.
- B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước.
- C. Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày.
- D. Phèn chua được dùng trong công nghiệp giấy.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 65941
Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
- A. 4
- B. 2
- C. 5
- D. 3
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 65943
Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là
- A. 10,0 gam.
- B. 6,80 gam.
- C. 9,80 gam.
- D. 8,40 gam.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 65947
Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a
- A. 0,2 mol.
- B. 0,05 mol.
- C. 0,15 mol.
- D. 0,1 mol
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 65948
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 162000 đvC. Giá trị của n là
- A. 8000.
- B. 9000.
- C. 10000.
- D. 7000.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 65952
X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2.Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
- A. glyxin.
- B. valin.
- C. axit glutamic.
- D. alanin.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 65957
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
- A. 16,68 gam.
- B. 18,24 gam.
- C. 18,38 gam.
- D. 17,80 gam.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 65960
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. C2H5C6H4OH.
- B. HOCH2C6H4COOH.
- C. HOC6H4CH2OH.
- D. C6H4(OH)2.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 65963
Nhiệt phân hidroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
- A. Fe3O4.
- B. FeO.
- C. Fe2O3.
- D. Fe.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 65966
Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tìm m?
- A. 0,78 gam.
- B. 1,16 gam.
- C. 1,49 gam.
- D. 1,94 gam.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 65969
Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là
- A. H2NCH2CH2COOCH3.
- B. CH3NHCOOCH2CH3.
- C. NH2COOCH2CH2CH3.
- D. H2NCH2COOCH2CH3.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 65975
Cho các chất và dung dịch sau: K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch NaNO3, dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH3NH2, dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 65978
Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. CH3CHO.
- B. C2H5OH.
- C. H2O.
- D. CH3COOH.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 65980
Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân
- A. 90%.
- B. 80%.
- C. 37,5%.
- D. 75%.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 65982
X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
- A. 7.
- B. 9.
- C. 11.
- D. 8
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 65983
Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là
- A. 25,75.
- B. 16,55.
- C. 23,42.
- D. 28,20.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 65984
Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch phenolphtalein Dung dịch màu hồng X Cl2 Có khói trắng Kết luận nào sau đây không chính xác
- A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm.
- B. Chất X được dùng để điều chế axit HNO3.
- C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
- D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 65985
Cho các polime sau: PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ axetat, tơ nitron, cao su isopren, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
- A. 5
- B. 7
- C. 6
- D. 8
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 65986
Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1): dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là
- A. (1), (3), (4).
- B. (1), (2), (3).
- C. (1), (2), (4).
- D. (1), (2), (3), (4).
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 65988
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%.
- B. Phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900°C.
- C. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.
- D. Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực catot.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 65994
Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thì sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x, y tương ứng là
- A. 0,2 và 0,05.
- B. 0,4 và 0,05.
- C. 0,2 và 0,10.
- D. 0,1 và 0,05.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 66005
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
- A. 43,2 gam.
- B. 86,4 gam.
- C. 108,0 gam.
- D. 64,8 gam.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 66013
X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
- A. 12.
- B. 11,1.
- C. 11,6.
- D. 11,8.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 66020
Cho các phát biểu sau:
(1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm.
(2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7.
(3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm.
(5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.
(6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói.
(8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”.
Số phát biểu đúng là- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 5
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 66023
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
- A. 3
- B. 2
- C. 5
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 66035
Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
- A. 59,76.
- B. 29,88.
- C. 30,99.
- D. 61,98.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 66052
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.
- B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
- C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
- D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 66067
Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
- A. 66,4.
- B. 75,4.
- C. 65,9.
- D. 57,1.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 66080
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 62,605 gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối hơi của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 26,5.
- B. 22,8.
- C. 27,2.
- D. 19,8.