-
Câu hỏi:
Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân
- A. 90%.
- B. 80%.
- C. 37,5%.
- D. 75%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
nC12H22O11 ban đầu = 200.6,84%/342 = 0,04 mol
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4Ag
0,03 0,12
→ H = 0,03/0,04 = 75%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong glucozơ là
- Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
- Chất ít tan trong nước là
- Chất tham gia phản ứng màu biure là
- Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây
- Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là
- Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
- Công thức của crom (VI) oxit
- Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
- Tôn là sắt được tráng
- Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
- Kết luận nào sau đây không đúng?
- Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
- Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc).
- Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết t�
- Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 162000 đvC. Giá trị của n là
- X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối.
- Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH.
- Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
- Đốt cháy hidroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
- Hỗn hợp X gồm Mg và Al.
- Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B.
- Cho các chất và dung dịch sau: K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch NaNO3, dung dịch nước brom, dung
- Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
- Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 d
- X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
- Cho X gồm Na, Ba có cùng số mol vÀo 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tư
- Cho các polime sau: PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ axetat, tơ nitron, cao su isopren, tơ nilon-6,6.
- Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1): dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo,
- Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cực làm bằng than ch�
- Cho từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2.
- Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở.
- X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu.
- Cho các phát biểu sau:(1) Fe trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm.
- Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hêt với dung dịch NaOH đun nóng
- Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al.
- Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng với dung dịch NaOH
- Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y