Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 60035
Dựa vào Át lát địa lí trang 26,27,28,29 cho biết vùng nào có tỉ trọng nông nghiệp cao nhất trong cơ cấu kinh tế năm 2007:
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
- B. Tây Nguyên.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long
- D. Đông Nam Bộ
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 60036
Tây Nguyên có thế mạnh tương đồng với Trung du và miền núi Bắc Bộ trong phát triển công nghiệp:
- A. vật liệu xây dựng
- B. hóa chất
- C. luyện kim đen
- D. thủy điện
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 60037
Mục tiêu của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là:
- A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
- B. nâng cao chất lượng nguồn lao động
- C. đẩy mạnh đầu tư về vốn, công nghệ
- D. đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng cao
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 60038
Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới là do:
- A. đất feralit diện tích lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa
- B. đất feralit đỏ vàng diện tích lớn và đất đỏ đá vôi màu mỡ.
- C. đất đai thích hợp, khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa đai cao.
- D. đất nâu đỏ trên đá vôi màu mỡ.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 60039
Để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Bộ đạt hiệu quả cao hơn nữa giải pháp quan trọng nhất là:
- A. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất
- B. áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến
-
C.
thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng
- D. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 60040
Giải pháp hàng đầu trong cải tạo tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là:
- A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- B. cung cấp nước ngọt vào mùa khô
- C. bảo vệ rừng ngập mặn
- D. có biện pháp sống chung với lũ
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 60042
Hai tỉnh khô hạn nhất duyên hải Nam Trung Bộ là:
- A. Khánh Hòa, Bình Thuận
- B. Ninh Thuận, Bình Thuận
- C. Bình Thuận, Quảng Nam
- D. Phú Yên, Ninh Thuận
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 60043
Đối với đồng bằng sông Hồng đâu là ngành công nghiệp trọng điểm dựa trên lợi thế tài nguyên thiên nhiên:
- A. dệt may- giày da
- B. điện tử - tin học
- C. hóa chất - phân bón
- D. vật liệu xây dựng
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 60045
Dựa vào Át lát địa lí trang 17 cho biết những tỉnh nào có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển :
- A. Kiên Giang, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Ninh
- B. Quảng Ninh, Quảng Bình, Hà Tĩnh, An Giang
- C. Cần Thơ, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Nam
- D. Đồng Tháp, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Cà Mau
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 60048
Khi phát triển công nghiệp đối với Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ưu tiên trước hết là:
- A. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
- B. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- C. tăng cường cơ sở năng lượng cho vùng
- D. hiện đại quy trình công nghệ trong sản xuất
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 60051
Yếu tố cần quan tâm trước tiên để giá cây công nghiệp tiến dần đến ổn định là:
- A. nâng cao năng suất và chất lượng nông sản
- B. mở rộng diện tích.
- C. có nhiều chính sách ưu đãi với cây công nghiệp.
- D. quy hoạch diện tích hợp lí với nhu cầu thị trường.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 60052
Ba đỉnh của tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
- A. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh
- B. Hà Nội - Hưng Yên - Vĩnh Phúc
- C. Hải Phòng – Hải Dương - Hà Nội
- D. Vĩnh Phúc - Hà Nội - Hải Phòng
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 60054
Vùng nào của nước ta có nhiều ngư trường trọng điểm nhất cả nước:
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
- B. Đông Nam Bộ
- C. bằng sông Hồng
- D. Đồng bằng sông Cửu Long
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 60056
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta ( Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1995
2000
2006
2013
Chè
66,7
87,7
122,9
129,8
Cà phê
186,4
561,9
497,0
637,0
Cao su
278,4
412,0
522,2
958,8
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà phê, cao su:
- A. Biểu đồ cột
- B. Biểu đồ miền
- C. Biều đồ tròn
- D. Biểu đồ đường
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 60058
Dựa vào Át lát địa lí trang 17 cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
- A. Chu Lai
- B. Dung Quất
- C. Vân Phong
- D. Chân Mây- Lăng Cô.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 60059
Dựa vào Át lát địa lí trang 22 cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu ngành công nghiệp giai đoạn 2000- 2005:
- A. công nghiệp năng lượng tăng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng giảm.
- B. công nghiệp năng lượng giảm, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm cao nhưng chưa ổn định
- C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng tăng, công nghiệp năng lượng giảm.
- D. công nghiệp dệt may tăng, giấy in văn phòng phẩm giảm.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 60062
Thế mạnh nổi bật nhất của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là:
- A. thủy điện
- B. cây dược liệu
- C. nhiệt điện
- D. cây dược liệu
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 60064
Dựa vào Át lát địa lí trang 21 cho biết nước ta có mấy trung tâm công nghiệp quy mô lớn:
- A. 5
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 60066
So với Bắc Trung Bộ, vùng duyên hải Nam Trung Bộ có:
- A. tiềm năng nuôi thủy sản kém hơn
- B. tiềm năng phát triển cảng biển ít hơn
- C. tiềm năng phát triển nông nghiệp hạn chế hơn
- D. tiềm năng du lịch biển hạn chế hơn
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 60067
Dựa vào At lát địa lí trang 18 cho biết vùng nào nuôi trâu nhiều nhất nước ta:
- A. Trung du miền núi phía Bắc.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đồng bằng sông Hồng.
- D. Tây Nguyên.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 60068
Loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là:
- A. đất phù sa không được bồi đắp hàng năm
- B. đất được bồi đắp phù sa hàng năm
- C. đất xám phù sa cổ
- D. đất mặn
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 60071
Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành trọng điểm của vùng nào :
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
- C. Đông Nam Bộ
- D. bằng sông Hồng
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 60072
Tuyến đường nào có vai trò thúc đẩy kinh tế xã hội dải phía Tây đất nước:
- A. quốc lộ 14
- B. quốc lộ 1.
- C. quốc lộ 6
- D. đường Hồ Chí Minh
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 60074
Dựa vào Át lát trang 15 và 20 cho biết năm 2007 bình quân thủy sản trên đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người:
- A. 48,5
- B. 49,3
- C. 38
- D. 42
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 60075
Cơ cấu ngành trồng trọt nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào:
- A. cây công nghiệp tăng, cây lương thực ổn định
- B. cây lương thực tăng, cây công nghiệp giảm.
- C. cây công nghiệp giảm, cây lương thực và rau đậu tăng
- D. cây rau đậu và cây công nghiệp tăng, cây lương thực giảm.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 60076
Bể trầm tích nào có nhiều mỏ dầu nhất đã được khai thác ở nước ta:
- A. Cửu Long
- B. Nam Côn Sơn
- C. Phú Khánh.
- D. Sông Hồng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 60078
Với một muà đông lạnh có mưa phùn đồng bằng sông Hồng có lợi thế để:
- A. phát triển vụ đông
- B. nuôi trâu quy mô lớn
- C. tăng thêm 1 vụ lúa
- D. trồng cây công nghiệp dài ngày
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 60080
Dựa vào Át lát địa lí trang 28 cho biết đâu là các vịnh biển của Duyên hải Nam Trung Bộ
- A. Vũng Áng, Đà Nẵng, Cam Ranh.
- B. Cửa Lục, Vân Phong, Xuân Đài.
- C. Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh
- D. Chân Mây, Vũng Áng, Cam Ranh
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 60081
Sự khác biệt về bản chất của cán cân thương mại trước và sau Đổi mới của nước ta thể hiện chủ yếu ở:
- A. giá trị hàng xuất khẩu
- B. cơ cấu hàng nhập khẩu
- C. thị trường xuất nhập khẩu
- D. tổng giá trị xuất nhập khẩu
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 60083
Thứ tự các vùng có diện tích từ nhỏ đến lớn:
- A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
- D. Trung du miền núi phía bắc, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 60086
Ở Tây Nguyên trên các cao nguyên cao 400- 500m khí hậu khá nóng thuận lợi trồng cây công nghiệp nào sau đây:
- A. cà phê
- B. hồi
- C. dâu tằm
- D. chè
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 60089
Mô hình kinh tế đang phát triển để đưa nông nghiệp nước ta lên sản xuất hàng hóa là:
- A. doanh nghiệp nông lâm thủy sản
- B. trang trại
- C. hộ gia đình
- D. hợp tác xã.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 60090
Tác dụng của đánh bắt xa bờ với ngành thủy sản là:
- A. bảo vệ vùng trời
- B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo
- C. khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản
- D. bảo vệ chủ quyền vùng biển và thềm lục địa nước ta
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 60093
Hiện nay cơ cấu kinh tế nông thôn vùng ven biển Bắc Trung Bộ thay đổi chủ yếu dựa vào phát triển:
- A. công nghiệp khai khoáng
- B. nghề thủ công truyền thống
- C. nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn
- D. đánh bắt thủy sản
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 60094
Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp của Đông Nam Bộ là gì:
- A. đẩy mạnh công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu
- B. đẩy mạnh sản xuất lương thực
- C. phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả.
- D. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 60097
Dựa vào Át lát trang 30 cho biết vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) nào có tỉ trọng cao nhất trong GDP cả nước năm 2007:
- A. VKTTĐ phía Nam
- B. VKTTĐ miền Trung
- C. VKTTĐ đồng bằng sông Cửu Long
- D. VKTTĐ phía Bắc
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 60099
Điểm nào sau đây không đúng với Bắc Trung Bộ:
- A. có các đồng bằng rộng lớn phía đông
- B. phía Tây là vùng đồi núi thấp
- C. có vùng biển rộng lớn phía Đông
- D. các tỉnh đều có nghề cá
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 60102
Tỉnh không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
- A. Bắc Giang
- B. Bắc Ninh
- C. Hải Dương
- D. Quảng Ninh
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 60104
Dựa vào Át lát địa lí trang 24 (biểu đồ xuất nhập khẩu hàng hóa qua các năm ) cho biết nhận xét nào không đúng:
- A. giá trị xuất khẩu tăng hơn 4 lần
- B. cán cân thương mại nước ta luôn nhập siêu
- C. tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục.
- D. giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 60109
Cho bảng số liệu sau
DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
2005
2942,1
2349,3
2037,8
2010
3085,9
2436,0
1967,5
2014
3116,5
2734,1
1965,6
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa theo mùa vụ qua các năm:
- A. lúa đông xuân giảm, lúa hè thu tăng
- B. lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu
- C. lúa đông xuân tăng, lúa hè thu giảm
- D. lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm