Giải bài 3 tr 107 sách BT Sinh lớp 12
Hoá thạch là gì ? Tóm tắt sự hình thành các hoá thạch.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hoá thạch.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 3
- Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
Sự hình thành hóa thạch
- Hoá thạch thường gặp là các mảnh xương, mảnh vỏ sinh vật hoá đá, đôi khi là những xác sinh vật được bảo quản gần như nguyên vẹn trong băng tuyết, trong hổ phách. Khi sinh vật chết, xác sinh vật bị vùi lấp và phần mềm thường bị vi sinh vật phân huỷ. Phần cứng còn lại như vỏ cứng, xương trong điều kiện áp suất lớn hoặc nhiệt độ cao sinh ra do các biến cố địa chất có thể hoá thành đá. Sự biến động của bề mặt vỏ Trái Đất qua thời gian làm cho những trầm tích từ đáy biển trở thành đất liền. Khi con người tìm kiếm được hoặc tình cờ phát hiện ra các di tích này đều được xem là hoá thạch
- Nhờ phương pháp định tuổi hoá thạch hoặc định tuổi các lớp đất đá chứa hoá thạch bằng các đồng vị phóng xạ, người ta biết chính xác thời gian tồn tại của hoá thạch. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sự sống Kết hợp các tri thức tổng hợp từ nhiều ngành khoa học khác nhau, người ta phác hoạ được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật cũng như lịch sử của sinh giới gắn liền với lịch sử phát triển của bề mặt vỏ Trái Đất.
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng?
bởi Lê Nguyễn Hạ Anh 22/06/2021
A. Sự phát triển của băng hà là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng tới sự phát triển của băng hà.
B. Chuyển động của quá trình kiến tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục địa.
C. Các đại lục địa có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi sự phân bố đất liền.
D. Mặt đất có thể bị nâng lên hoặc tụt xuống do đó nước biển rút ra hay tiến sâu vào bờ.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Hóa thạch là di tích các sinh vật để lại trong lớp đất đá. 2. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm.
bởi thanh hằng 22/06/2021
3. Khi nghiên cứu tuổi địa tầng bằng thời gian bán rã của đồng vị phóng xạ, sai sót là trên 10%.
4. Người ta sử dụng 2 loại đồng vị phóng xạ là C12 và U238 để tính tuổi địa tầng.
5. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
6. Lớp vỏ Trái Đất không thống nhất mà được chia thành từng vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?A. 1
B. 2
C. 4
D. 3Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Có thể hấp thụ các hợp chất hữu cơ trong dung dịch.
B. Có khả năng lớn dần lên và biến đổi cấu trúc nội tại.
C. Có khả năng phân chia thành những giọt nhỏ dưới tác dụng cơ giới.
D. Là dạng sống đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất có cấu tạo tế bào.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
... là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
bởi Phong Vu 22/06/2021
A. Sinh vật cổ
B. Sinh vật nguyên thủy
C. Hóa thạch
D. Cổ sinh vật họcTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Đầu kỉ Carbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là:
bởi thu phương 22/06/2021
A. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong lịch sử phát triển của Trái Đất, thời kì nào có đặc điểm: các lục địa liên kết với nhau, băng hà; phân hoá bò sát và côn trùng?
bởi thanh duy 23/06/2021
A. Than đá.
B. Pecmi.
C. Tam điệp.
D. Jura.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đât, sự kiện nào dưới đây không diễn ra trong quá trình tiến hoá hoá học?
bởi Thụy Mây 23/06/2021
A. Từ các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành tế bào sơ khai.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên chuỗi pôlipeptit đơn gian.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Bao phủ bằng lông vũ.
2. Trứng nhỏ có vỏ đá vôi.
3. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
4. Mỏ sừng.
5. Chi trước biến đổi thành cánh.
Phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cơ thể sống xuất hiện đầu tiên thuộc dạng nào sau đây?
bởi Bảo Anh 23/06/2021
A. Nhân sơ
B. Nhân thực
C. Đơn bào nhân thực
D. Đa bào nhân thựcTheo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Vi khuẩn
B. Vi khuẩn lam
C. Động vật đơn bào
D. NấmTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học tạo ra
bởi Nguyen Ngoc 23/06/2021
A. Các tế bào sơ khai
B. các đại phân tử tự tái bản
C. các hợp chất protein, gluxit, lipit
D. tế bào nhân sơTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Hóa thạch nhân sơ cổ nhất xuất hiện ở
bởi Thanh Thanh 22/06/2021
A. Đại thái cổ
B. Đại cổ sinh
C. Đại nguyên sinh
D. Đại tân sinhTheo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Muốn hình thành được hóa thạch, sinh vật nhất thiết phải có bộ phận khó phân hủy như xương, răng,...
B. Xác của các sinh vật sống trong môi trường biển thường rất dễ hình thành hóa thạch.
C. Các bằng chứng hóa thạch là bằng chứng trực tiếp phản ánh mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
D. Người ta thường sử dụng C14 để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng nghìn năm.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá hoá học không có sự tham gia của nguồn năng lượng nào sau đây?
bởi Suong dem 23/06/2021
A. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào.
B. Năng lượng từ hoạt động của núi lửa.
C. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. Năng lượng từ sự phóng điện trong tự nhiên.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại:
bởi Hương Lan 23/06/2021
A. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
B. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.
C. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Tiền Cambri.
D. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Thái cổ.
D. Nguyên sinh.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Hình thành nên các chất hữu cơ phức tạp protein và axit amin.
(2) Sự tạo thành các hạt côaxecva.
(3) Sự hình thành nên các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
(4) Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
(5) Sự xuất hiện của các enzim.
(6) Hình thành nên tế bào sơ khai đầu tiên.
A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (5), (6).Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất?
bởi Nguyễn Phương Khanh 23/06/2021
A. Ở kỉ phấn trắng, các đại lục bắc liên kết với nhau, biển thu hẹp, khí hậu khô. Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú; cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kế cả bò sát cổ.
B. Ở kỉ Đevon, khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt, hình thành sa mạc. Phân hóa cá xương; phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
C. Ở kỉ Tam điệp, đại lục chiếm ưu thế, khí hậu khô. Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D. Ở kỉ Đệ tam, các đại lục gần giống hiện nay, khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh. Phát sinh các nhóm linh trưởng, cây có hoa ngự trị. Phân hóa các lớp Thú, Chim, Côn trùng.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ?
bởi Phí Phương 22/06/2021
A. Silua.
B. Cacbon.
C. Pecmi.
D. Jura.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Loài người xuất hiện ở kỉ?
bởi thi trang 22/06/2021
A. Tam Điệp.
B. Phấn Trắng.
C. Đệ tứ.
D. Ocđôvic.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. cambri → ocđôvic → silua → đêvôn → cacbon → pecmi
B. cambri → silua → pecmi → cacbon → đêvôn → ocđôvic
C. cambri → ocđôvic → silua → cacbon → đêvôn → pecmi
D. cambri → ocđôvic → đêvôn → pecmi → cacbon → siluaTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Nguyên nhân nào không dẫn đến sự tiến hóa của sinh giới qua các đại đại chất?
bởi Dương Quá 23/06/2021
A. Sự biến đổi điều kiện khí hậu.
B. Sự trôi dạt các màng lục địa.
C. Do động đất, sống thần, núi lửa phun trào
D. Sự xuất hiện của loài người.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các loài vi khuẩn qua hàng tỉ năm vẫn giữ cấu trúc cơ thể đơn bào đơn giản vì:
bởi Nhật Duy 22/06/2021
A. Hệ gen của chúng quá đơn giản nên không tiến hoá được.
B. Cơ thể đơn bào có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh nên dễ thích ứng với môi trường.
C. Chúng trao đổi chất dinh dưỡng và sinh trưởng nhanh.
D. Cả B và C.Theo dõi (0) 1 Trả lời