Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Bài tập Thảo luận trang 59 SGK Lịch sử 12 Bài 9
Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa?
-
Bài tập Thảo luận trang 62 SGK Lịch sử 12 Bài 9
Từ ba cuộc chiến tranh trong bài, em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Mĩ?
-
Bài tập Thảo luận trang 64 SGK Lịch sử 12 Bài 9
Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
-
Bài tập Thảo luận trang 65 SGK Lịch sử 12 Bài 9
Hãy nêu những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
-
Bài tập 1 trang 65 SGK Lịch sử 12
Hãy chọn những sự kiện tiêu biểu của thời kì Chiến tranh lạnh.
-
Bài tập 2 trang 65 SGK Lịch sử 12
Hãy nêu các xu hướng phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.
-
Bài tập 1 trang 46 SBT Lịch sử 12 Bài 9
1. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời "Học thuyết Truman".
B. sự ra đời "Kế hoạch Mácsan".
C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự đối đầu Xô- Mĩ là
A. Mĩ nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. hai nước đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược
C. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ
D. hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới.
3. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. tổ chức liên minh về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
4. Chiến tranh Triều Tiên diễn ra trong những năm
A. 1949 - 1953.
B. 1950 - 1953.
C. 1951 - 1954.
D. 1950 - 1954.
5. Vĩ tuyến 17 trở thành giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt hai miền Nam - Bắc Việt Nam được đưa ra tại
A. Hội nghị lanta.
B. Hội nghị Pốtxđam.
C. Hội nghị Mátxcơva.
D. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
6. Cuộc chiến tranh nào không phải là "sản phẩm" của Chiến tranh lạnh
A. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953).
B. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
D. Chiến tranh vùng Vịnh (1991).
7. Cuộc chiến tranh nào là "sản phẩm" của chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên của hai phe - TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
8. Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe - TBCN và XHCN
A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 -1949)
B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953)
C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
9. Ý không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là
A. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
C. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lổ về tiến của và sức người để chạy đua vũ trang.
D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe doạ an ninh của các quốc gia.
10. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. Do sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
B. Hai nước phải chi phí tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài
C. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc ở trên thế giới
D. Do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ
11. Xu thế hòa bình hợp tác bắt đầu từ khoảng thời gian nào
A. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX
B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX
C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX
-
Bài tập 2 trang 48 SBT Lịch sử 12 Bài 9
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện lịch sử trong bảng dưới đây:
Thời gian Nội dung sự kiện lịch sử 1. Ngày 9-11 -1972 a) Định ước Henxinki đuợc kí kết. 2. Tháng 8- 1975 b) Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. 3. Năm 1985 c) Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. 4. Năm 1989 d) Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động. 5. Ngày 28-6- 1991 e) Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. 6. Ngày 1-7-1991 -
Bài tập 3 trang 48 SBT Lịch sử 12 Bài 9
Mục tiêu của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh lạnh là gì? Vì sao Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh?
-
Bài tập 4 trang 49 SBT Lịch sử 12 Bài 9
Chiến tranh lạnh đã dẫn đến những hậu quả gì?
-
Bài tập 5 trang 49 SBT Lịch sử 12 Bài 9
Liên hệ và cho biết Chiến tranh lạnh đã tác động tới Việt Nam thông qua các sự kiện nào và kết cục các sự kiện đó?
-
Bài tập 6 trang 49 SBT Lịch sử 12 Bài 9
Từ năm 1991, xu thế phát triển của thế giới diễn ra như thế nào?