YOMEDIA
NONE

Tìm 2 kim loại trên, 2 oxit tương ứng và khối lượng mỗi oxit?

Hỗn hợp 2 oxit của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II của bảng hệ thống tuần hoàn. Cho 8,8 g hỗn hợp hai oxit trên tan hết trong dd HCl 2M vừa đủ, sau phản ứng thêm dư thấy tách ra 57,4 g kết tủa. Tìm 2 kim loại trên, 2 oxit tương ứng và khối lượng mỗi oxit?

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Gọi công thức 2 oxit: RO

    RO+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2O

    RCl2+AgNO3\(\rightarrow\)R(NO3)2+2AgCl

    \(n_{AgCl}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4mol\)

    \(n_{RO}=n_{RCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,2mol\)

    RO=\(\dfrac{8,8}{0,2}=44\) hay R+16=44 suy ra R=28

    2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm II nên 2 kim loại là: Mg(24) và Ca(40). CTHH 2 oxit: MgO(xmol) và CaO(ymol)

    x+y=0,2

    \(\dfrac{24x+40y}{x+y}=28\rightarrow24x+40y=28.0,2=5,6\)

    Giải hệ có được: x=0,15 và 0,05

    mMgO=0,15.40=6 gam

    mCaO=0,05.56=2,8 gam

      bởi Nguyễn Hà Thảo 26/04/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF